Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường TH-THCS Bản Lừu năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 22:25:45 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 19:31:34 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 108 | Lượt Download: 2 | File size: 0.098304 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT TRẠM TẤU
TRƯỜNG TH VÀ THCS BẢN LỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2018- 2019
Môn: Vật lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể chép đề)
1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung
Lí
Tổng số
thuyế
tiết
t
Trọng số
LT
VD
LT
VD
(Cấp
độ 3,
4)
1,5
(Cấp
độ 1,
2)
23,3
(Cấp độ
3, 4)
1. Sự nở vì nhiệt
5
5
(Cấp
độ 1,
2)
3,5
2.Nhiệt kế-Thang nhiệt độ
3
1
0,7
2,3
4,7
15,3
3. Sự chuyển thể
7
7
4,9
2,1
32,7
14
Tổng
15
13
9,8
5,2
60,7
39,3
10
2/Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi bài ở mỗi cấp độ:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)
T.số
TN
Điểm số
TL
1. Sự nở vì nhiệt
23,3
2,33~2 1(0,5đ)
2.Nhiệt kế-Thang nhiệt
4,7
0,47~1 1(0,5đ)
3. Sự chuyển thể
32,7
3,27~3
2(1đ)
1. Sự nở vì nhiệt
10
1=1
1(0,5đ)
0,5đ
1,53~1 1(0,5đ)
0,5đ
độ
2.Nhiệt kế-Thang nhiệt
độ
3. Sự chuyển thể
Tổng
3. Ma trận đề kiểm tra
15,3
14
1,4~2
100
10
6(3đ)
1(2đ)
2,5đ
0,5đ
1(2đ)
3đ
2(3đ)
3đ
4(7đ)
10đ
Cấp độ
Tên chủ đề
Vận dụng
Nhận biết
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nở vì
nhiệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Nhiệt kếThang nhiệt
độ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3
Sự chuyển
thể
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
Nhận biết được một
số nhiệt độ thường
gặp theo thang nhiệt
độ Xenxiut.
1
0,5đ
5%
Nhận biết sự bay hơi,
sự ngưng tụ
2
1đ
10%
5
1,5đ
15%
Thông hiểu
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
So sánh hiện
tượng nở vì
nhiệt của các
chất rắn, lỏng,
khí.
Hiểu được sự nở Vận dụng kiến
vì nhiệt của các
thức về sự nở vì
chất
nhiệt của chất
khí để giải thích
được một số
hiện tượng và
ứng dụng thực
tế.
1
1
1
0,5đ
2đ
0,5đ
25%
5%
Giải thích được
tại sao nhiệt kế y
tế có phạm vi đo
nhiệt độ từ 35
đến 42 độ C
1
0,5
5%
Vận dụng được
Hiểu được sự
kiến thức về
bay hơi của chất
nóng chảy, đông
lỏng phụ thuộc
đặc, bay hơi,
vào nhiệt độ
ngưng tụ để giải
chất lỏng, gió và
thích được một
diện tích mặt
số hiện tượng
thoáng chất
bay hơi trong
lỏng.
thực tế
1
2
2
3đ
20%
30%
1
4
4,5đ
4,0đ
45%
40%
Cấp độ
Cộng
cao
TN
TL
KQ
3
3đ
30%
2
1đ
10%
3
3đ
60%
15
10đ
100
%
PHÒNG GD&ĐT TRẠM TẤU
TRƯỜNG TH VÀ THCS BẢN LỪU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2018- 2019
Môn: Vật lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể chép đề)
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3 điểm)
Câu 1. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là:
A. 00C và 1000C.
B. 00C và 370C.
C. -1000C và 1000C.
D. 370C và 1000C.
Câu 2. Nhiệt kế y tế có phạm vi đo nhiệt độ từ 35 đến 42 độ vì:
A. Nhiệt độ của cơ thể người ở trong khoảng nhiệt độ đó
B. Làm ngắn nhiệt kế cho tiện
C. Cho đỡ tốn tiền
D. thủy ngân trong nhiệt kế không dâng cao được.
Câu 3. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như
cũ vì:
A. Không khí tràn vào bóng.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau,
mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn?
A. Để tiết kiệm thanh ray.
B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt.
C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt. D. Để dễ uốn cong đường ray.
Câu 5. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
A. Chất lỏng biến thành hơi.
B. Chất rắn biến thành chất khí
C. Chất khí biến thành chất lỏng.
D. Chất lỏng biến thành chất rắn
Câu 6. Giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm là do:
A. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành
C. Lá cây tạo ra.
B. Rễ cây hút nước đẩy lên
D. Hiệu ứng nhà kính
B. Tự luận (7 điểm).
Câu 7. (2 điểm) Sự nở vì nhiệt của các chất: lỏng, khí có đặc điểm gì giống nhau,
khác nhau?
Câu 8. (2 điểm) Nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ.
Câu 9. (1,5 điểm) Tại sao những ngày nắng và lộng gió thì sản xuất được nhiều
muối?
Câu 10.(1,5 điểm) Tại sao khi trồng chuối người ta lại phạt bớt lá đi?
--- Hết ---
PHÒNG GD&ĐT TRẠM TẤU
TRƯỜNG TH VÀ THCS BẢN LỪU
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2018- 2019
Môn: Vật lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút(không kể phát
đề)
Phần A. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm )
Câu
Đáp án
1
A
2
A
3
D
4
B
5
A
6
A
Phần B. Tự luận (7 điểm)
Câu
Câu 7
2đ
Câu 8
2đ
Câu 9
1,5đ
Đáp án
- Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Khác nhau:
+ Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác
nhau.
+ Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống
nhau,
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Điểm
-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng
chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc.
- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một
nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là
khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ
của vật không thay đổi.
-Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, làm nước đá, nến
chảy thành nước
0,5 điểm
- Nắng to (nhiệt độ tăng), lộng gió đều có tác dụng
làm cho tốc độ bay hơi của nước nhanh hơn.
- Nước bốc hơi nhanh hơn nên ta thu được nhiều
muối.
1đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1đ
0,5đ
Câu 10
1,5đ
Khi trồng chuối người ta phạt bớt lá đi để làm giảm
sự thoát hơi nước của cây, cây sẽ không bị chết.
1,5đ