Đề thi học kì 2 Văn 8 trường TH-THCS-THPT Việt Mỹ năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 9:21:54 | Được cập nhật: 20 tháng 4 lúc 11:06:00 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 225 | Lượt Download: 1 | File size: 0.049407 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Cấp độ
Chủ đề
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
I.Đọc - hiểu văn
bản:
-Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu:
01 đoạn trích/ văn
bản
hoàn
chỉnh,
tương đương với văn
bản được học trong
chương trình, phù
hợp với mức độ nhận
thức của học sinh.
- Nắm được
tên văn bản,
tên tác giả,
thể
loại,
phương
thức
biểu
đạt …
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2 Số câu: 1/2
Số
điểm: Số điểm: 1,0
1,0
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ:10 %
- Xác định
các
biện
pháp tu từ đã
học và chỉ ra
các từ ngữ
thể hiện biện
pháp tu từ
ấy.
2. Tiếng Việt
- Biện pháp tu từ:
+ So sánh;
+ Nhân hóa;
+ Ẩn dụ;
+ Hoán dụ.
Số câu
Số câu: 1/2
Hiểu
nội
dung, giá trị
các chi tiết
đặc sắc, của
các văn bản.
-Kết
thông
trong
ngoài
bản.
nối
tin
và
văn
Số câu: 1/2
Liên hệ, rút
ra bài học
cho bản thân
theo
định
hướng phát
triển phẩm
chất,
năng
lực hoặc giáo
dục an ninh
quốc phòng,
các kỹ năng
sống … từ
một số chi
tiết nổi bật
trong
văn
bản hoặc từ
các
đặc
điểm, phẩm
chất cao quý
của nhân vật
Số câu: 1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ: 10%
Cộng
Số câu: 2
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Cấp độ
Chủ đề
Số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Số
điểm: Số điểm: 0,5
0,5
Tỉ lệ: 5 %
Tỉ lệ:5%
Số điểm:1,0
Tỉ lệ: 10%
3. Tạo lập văn bản
- Văn tả cảnh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số câu: 1
Số
điểm: Số điểm: 1,5
1,5
Tỉ lệ:15%
Tỉ lệ:15%
Cộng
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%
Biết
vận
dụng
kiến
thức, kĩ năng
để viết bài
văn tả cảnh
trong cuộc
sống
đời
thường.
Số câu: 1
Số điểm:6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ:60%
Số câu: 1
Số điểm:6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm: 10,0
Tỉ lệ:100%
ĐỀ BÀI
SỞ GD&ĐT BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG TH-THCS-THPT VIỆT MỸ
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I.
ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy
nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm
đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho
cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá
mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm)
2. Xác định và chỉ ra một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản? (1 điểm)
3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì? (1 điểm)
4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ,
thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? (1,5 điểm)
II.
LÀM VĂN (6 điểm)
Giờ ra chơi luôn đầy ắp tiếng cười, tiếng nói, hãy viết bài văn tả quang cảnh ra chơi sân
trường em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA HK II
NĂM HỌC 2019-2020
I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
1. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả ( 0,5 điểm)
2. Xác định một biện pháp tu từ:
Học sinh xác định và chỉ ra một trong những biên pháp tu từ sau: (1 điểm)
- Nhân hóa:
-> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất.
-> Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong
lành.
-> Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ.
- So sánh -> Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót.
- Ẩn dụ -> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
3. Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài:
- Có thể trả lời 1 trong 2 ý sau:
- Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài sự sống và sức sống mãnh liệt. (1 điểm)
- Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành.
Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. (0,5 điểm)
- Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm
non. (0,5 điểm)
4. Em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô khi đang ngồi trên ghế nhà trường:
- Chăn chỉ học tập, đạt thành tích cao trong học tập. (0,75 điểm)
- Yêu thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ phép. (0,75 điểm)
II. LÀM VĂN (6 điểm)
*Yêu cầu hình thức :
- Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn miêu tả.
- Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu nội dung:
Mở bài:
-Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị. (0,5điểm)
Thân bài: (5 điểm)
* Tả khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi
- Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cô lao công quét dọn.
- Không gian chim chóc, nắng vàng…
- Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơi
- Thầy cô kết thúc tiết học các bạn ùa ra sân chơi.
* Trong giờ ra chơi:
- Học sinh ùa ra sân, thầy cô vào phòng giáo viên nghi ngơi.
- Sân trường rộn rã tiếng cười, mỗi nhóm học sinh chơi những trò chơi khác nhau: bóng
rổ, cầu lông, đá bóng…
- Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, nói chuyện cười rúc rích…
- Những chú chim trên cành hót ríu rít….
- Những con gió….
- Khôn mặt các bạn đã lấm tấm mồ hôi…
* Sau giờ ra chơi:
- Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơi
- Các bạn học sinh nhanh chân vào lớp học.
- Sân trường vắng vẻ trở lại…
Kết bài: (0,5điểm)
- Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.
*Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.