Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 9:26:20 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 0:42:06 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 182 | Lượt Download: 2 | File size: 0.083968 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN NGỮ VĂN 6
Đề 2
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức
trong chương trình kỳ 2, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập
làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm
chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Vượt Thác;
biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết bài văn miêu tả
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút
III. MA TRẬN:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Tên chủ đề
1. Văn học
Văn bản: Vượt
Thác
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
2. Tiếng Việt
So sánh
Số câu
Số điểm tỉ lệ%
3. Tập làm văn.
- Ngôi kể trong
văn tự sự
- Phương pháp
tả người
Số câu
Số điểm tỉ lệ%
Nhận biết về
tên tác phẩm,
tác giả
Hiểu nội
dung văn bản
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu:1
Số điểm: 1
- Chỉ ra câu
văn có hình
ảnh so sánh
Đặt 1 câu có
sử dụng phép
tu từ so sánh
Số câu:0,5
Số điểm:1,5
Số câu:0,5
Số điểm:0,5
- Tổng số câu: Số câu: 3
- Tổng số điểm: Sốđiểm: 3,0
- Tỉ lệ%
Tỉ lệ : 30%
Cao
- Liên hệ
thực tế trong
việc
góp
phần bảo vệ
thiên nhiên,
môi trường.
Số câu:1
Số câu:0
Số điểm:1
Số điểm: 0
Số câu:0
Số điểm:0
Nhận biết
được ngôi kể
trong đoạn
trích cụ thể.
Số câu:1
Số điểm:0,5
Cộng
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
tỉ lệ% :2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
tỉ lệ%: 20%
Viết bài văn
tả một người
bạn mà em
yêu quý.
Số câu: 0
Số điểm:0
Số câu:0
Số điểm:0
Số câu:1
Số điểm:5,0
Số câu: 2
Số điểm: 5,5
tỉ lệ% :55%
Số câu:1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Số câu:6
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100%
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề 2
GV coi…………................
Họ và tên………….............................Lớp…… Điểm............GV chấm……….................
ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cán chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp
sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng
hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.”
( Ngữ Văn 6- tập 2)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết ?
Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Đặt một câu có sử dụng phép tu
từ so sánh.
Câu 4. Nêu nội dung đoạn trích?
Câu 5. Với tình hình biến đổi khí hậu ngày nay em sẽ làm gì để góp phần vào bảo vệ
thiên nhiên, môi trường nơi em đang sinh sống?
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Em hãy tả lại một người bạn mà em yêu quý.
BÀI LÀM :
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 6
Đề 2
A. Lưu ý chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể:
Câu
1
2
3
4
5
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm
Nội dung
Đoạn trích được trích trong văn bản Vượt Thác.
Tác giả: Võ Quảng
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3
Người kể giấu mình gọi tên nhân vật bằng chính tên gọi của họ
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
- Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở
nhà.
Đặt câu văn đúng yêu cầu.
Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác qua
đó làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao động
trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ.
- Không chặt phá rừng, không bắt và giết các loại thú quý hiếm.
Không có những hành động hủy hoại môi trường như hút cát ở các
sông, suối...
- Luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên rừng.
- Trồng và chăm sóc rừng như một tài nguyên quý...
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở bài - Giới thiệu chung về người bạn mà em yêu quý ( Người đó là ai?
có đặc điểm gì nổi bật …khiến em yêu quí ? Có quan hệ với em như
thế nào?)
Thân
- Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình.
bài
+ Hình dáng…
+ Cách ăn mặc.....
+ Giọng nói......
- Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua:
+ Thói quen, sở thích.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
+ Việc làm hằng ngày.
+ Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người.
+ Tình cảm mà bạn ấy dành cho em.
Kết bài - Cảm nghĩ của em đối với bạn.
0,5
0,5
0,5
0,5
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Hình thức
Sáng tạo
Lập luận
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp
tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
Bài làm cần tập trung làm nổi bật ngôi trường nơi em dáng theo
học. Miêu tả ngôi trường theo một trình tự hợp lý, logic giữa các
phần, có sự liên kết.
0,25
0,5
0,25