Đề thi học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 4 2022 lúc 19:09:27 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 0:58:27 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 198 | Lượt Download: 0 | File size: 0.105984 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 trường THCS Nam Tiến
- Đề thi tuyển sinh vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần 4 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Vân Khánh Đông năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần VIII năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 Toán trường THCS Nguyễn Biểu lần X năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 năm 2020-2021
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề thi thử TS vào 10 trường THCS Nguyễn Biểu năm 2021-2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 năm 2021-2022
- Đề ôn thi học kì 2 Toán 9 trường THCS Phan Bội Châu
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: TOÁN LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1. (1,0 điểm) Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình sau:
3x + y = 5.
7x + 0y = 21.
Câu 2. (2,5 điểm) Giải các hệ phương trình:
Câu 3. (1,0 điểm) Xác định a, b để hệ phương trình nhận cặp số (1 ; -2) là nghiệm.
Câu 4. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong một ngày, tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai là 10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ trong một ngày may được bao nhiêu chiếc áo?
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi H là giao điểm của ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC.
Chứng minh rằng AEHF và AEDB là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Chứng minh tam giác ABD và tam giác AKC đồng dạng với nhau. Suy ra AB.AC = 2R.AD.
Chứng minh rằng OC vuông góc với DE.
-----HẾT-----
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022
|
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: TOÁN LỚP 9
Câu 1. (1,0 điểm)
3x + y = 5.
y = 5 – 3x 0,25
Nghiệm tổng quát của phương trình là (x R ; y = 5 – 3x) 0,25
7x + 0y = 21.
x = 3 0,25
Nghiệm tổng quát của phương trình là (x = 3 ; y R) 0,25
Câu 2. (2,5 điểm)
Cộng từng vế hai pt của hệ ta được, 7x = 14 0,25
Suy ra, x = 2 0,5
Tính được y = 1 0,25
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x = 2; y = 1). 0,25
Hệ pt tương đương 0,25
x2 = 3 0,25
x = 0,25
Với x = thì y = 4 0,25
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là ( ; 4) và ( ; 4). 0,25
Câu 3. (1,0 điểm)
Hệ phương trình nhận cặp số (1 ; -2) là nghiệm khi và chỉ khi:
0,5 đ suy ra 0,5 đ
C âu 4. (1,5 điểm)
0,25đ
tổ thứ hai mỗi ngày may được. ĐK: x, y nguyên dương
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 0,5đ
Giải hệ phương trình trên tìm được: (thỏa mãn đk) 0,5đ
Vậy trong một ngày, tổ thứ nhất may được 170 chiếc áo; tổ thứ hai may được 160 chiếc áo. 0,25đ
Câu 5. (3,5 điểm)
|
|
0,25đ |
(1,25 điểm)
Ta có và 0,25đ
Do đó + 0,25đ
Tứ giác AEHF nội tiếp được. 0,25đ
Ta lại có, 0,25đ
E và D cùng nhìn cạnh AB dưới một góc vuông
Vậy tứ giác AEDB nội tiếp được. 0,25đ
|
|
|
(1,0 điểm)
Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0,25đ
Hai tam giác vuông ADB và ACK, có:
(góc nội tiếp cùng chắn cung AC) 0,25đ
Suy ra ABD ∽AKC (g-g) 0,25đ
Từ đó ta được,
AB.AC = AK.AD
AB.AC = 2R.AD 0,25đ
(1,0 điểm)
Vẽ tiếp tuyến xy tại C của (O)
Ta có OC Cx (1) 0,25đ
Mặt khác, AEDB nội tiếp
0,25đ
Mà
Nên 0,25đ
Do đó Cx // DE (2)
Từ (1) và (2) ta có: OC DE. 0,25đ
* Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng, đều cho điểm tối đa của phần đúng đó.
---------------------------------------------------