Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Quang Trung năm 2018-2019

a3a54e260df0a48379561cfa94ef5465
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:13:15 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 19:43:57 | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 73 | Lượt Download: 0 | File size: 0.484352 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TH&THCS

QUANG TRUNG

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5

(Kiểm tra định kì cuối học kì 2) Năm học 2018 - 2019

a

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ...

Họ và tên giáo viên dạy: …………....……………………………….........................

MÔN: TIẾNG VIỆT Tờ số 1

Thời gian làm bài 40 phút

1.

2.

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

  1. Kim tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm): Đọc thầm văn bản sau:

HAI MẸ CON

Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.

Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói : “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.

Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi. Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ : Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ.

Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành. Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.”

Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. 

Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.

Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ!

( Theo: Nguyễn Thị Hoan)

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.

Câu 1. (0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được ý đúng: Phương thương mẹ quá! Nó quyết định ………………………………………cách ký tên.

  1. học cho thành tài để giúp mẹ

  2. học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ

  3. học thật giỏi để giúp mẹ

  4. học để thành cô giáo và dạy mẹ

Câu 2. (0,5 điểm) Phương đến lớp trễ vì:

  1. Phương thức dậy trễ.

  2. Mẹ đưa đi học muộn.

  3. Phương bận giúp mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện.

  4. Xe của mẹ bị hỏng giữa đường.

Câu 3. (0,75 điểm) Về nhà sau buổi đi học muộn, thái độ của Phương như thế nào?

........................................................................................................................................................

Câu 4. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “ Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp.” có tác dụng:

  1. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

  2. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

  3. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

Câu 5. (0,75 điểm) Em hãy xác định thành phần câu trong câu ghép sau:

Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy.

..................................................................................................

Câu 6. (0,5 điểm) Khi biết chuyện, ngày hôm sau mẹ đã:

  1. Không làm điều gì cả.

  2. Gọi điện thoại xin lỗi cô giáo.

  3. Đến lớp nói cho cô giáo biết lí do Phương đến lớp trễ.

  4. Chở Phương và cô giáo đến thăm cụ Tám.

Câu 7. (0,5 điểm) Em hãy chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Đi vắng, bố nhờ người .............................. giúp nhà cửa.

( chăm sóc; săn sóc; trông coi)

Câu 8. (1 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa ?

A. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối.

B. một giấc đẹp/ rừng sai quả.

C. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường.

D. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở.

Câu 9. (1 điểm) Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu ghép sau, xác định chủ ngữ - vị ngữ trong các vế câu:

Gió càng to, .............................................................................................................

Câu 10. (1 điểm) Nếu em là Phương, em sẽ nói với mẹ là:

........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................

II. Đọc thành tiếng. (3 điểm) : Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa và trả lời một câu hỏi.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 22/2016.

Theo dõi kết quả kiểm tra

Điểm

I. Đọc thành tiếng:

II. Đọc hiểu:

TỔNG ĐIỂM ĐỌC

TRƯỜNG TH&THCS

QUANG TRUNG

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5

(Kiểm tra định kì cuối học kì 2) Năm học 2018 - 2019

a

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ...

Họ và tên giáo viên dạy: …………....……………………………….........................

MÔN: TIẾNG VIỆT Tờ số 2

Thời gian làm bài 20 phút

1.

2.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “ Nghĩa thầy trò” (đoạn từ đầu đến mang ơn rất nặng) - sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 79.

TRƯỜNG TH&THCS

QUANG TRUNG

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5

(Kiểm tra định kì cuối học kì 2) Năm học 2018 - 2019

a

Họ tên người coi, chấm thi

Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ...

Họ và tên giáo viên dạy: …………....……………………………….........................

MÔN: TIẾNG VIỆT Tờ số 3

Thời gian làm bài 40 phút

1.

2.

II. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm)

Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất.

Bài làm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 22/2016.

Theo dõi kết quả kiểm tra

Điểm

  1. Chính tả

  1. Tập làm văn

Tổng điểm viết

Trung bình cộng điểm đọc và viết