Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Vân năm 2017-2018

a962079787de35c79769ebfb6fa33b69
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:15:19 | Được cập nhật: hôm qua lúc 12:00:10 | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 178 | Lượt Download: 6 | File size: 0.090624 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường Tiểu học Phước Vân
Lớp : Năm /4
Họ và tên:……………………
................................................
Điểm

Đọc thành tiếng :…..
Đọc hiểu :……….
Cộng :…………..

KIỂM TRA GIỮA HKII NĂM HỌC 2017- 2018

Ngày : ……tháng …..năm 2018
Môn : TIẾNG VIỆT ( Đọc )
Nhận xét của giáo viên

Chữ kí

Ghi bằng chữ:
………………………………………
ĐỌC HIỂU ( 7 điểm)
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, nhữn khóm hải
đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa
quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành
phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở
đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương
– con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo
như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa
xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng
Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba
dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo
ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề
với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền
Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc
thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là
đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh,
ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành
các bài tập sau:
1.Đền Hùng ở đâu và thờ ai ?
a. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ và thờ các vua Hùng .
b. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh
Phúc và thờ Hùng Vương .
c. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và
thờ vua An Dương Vương.
2. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những
cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....

b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là
núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc
trong xanh ....
c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
3. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ?
a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .
b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương,
Bánh chưng bánh giầy.
4. Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
5. Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì?
a. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.
b. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.
c. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
7. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt
Nam”?
a. Một cụm từ, đó là cụm từ : ………………………………..
b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: ………………………………
c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:…………………………………………
8. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
9. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy
nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
10.Tìm cặp từ quan hệ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu
ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao …………….. Sơn Tinh làm núi cao lên ………….

Mạch kiến
thức, kĩ năng

Ma trận- Hướng dẫm chấm
Kiểm tra môn Tiếng Việt giữa HKII, lớp 5/4
Số câu
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
và số
TN
TL
TN
TL TN
TL
TN
TL
điểm
Số câu
1
1
1
1
Số
0,5
1,0
0,5
1,0
điểm

1. Đọc a) Đọc
thành
tiếng
b) Đọc
Số câu
hiểu
Số
điểm
2.
a)
Số câu
Viết
Chính Số
tả
điểm
b)
Số câu
Đoạn, Số
bài
điểm

Tổng
TN TL
4
3,0

4

4

1

1

10

2,0

3,0

1,0

1,0

7,0

1

1

2,0

2,0
1

1

8,0

8,0

A/. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
1/. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
* Nội dung kiểm tra: Gồm 5 bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26, giáo viên ghi tên
bài , số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh
đọc một đoạn văn, thơ khoảng 115 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả
lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ
(TV5 tập II trang 15)
Bài 2: Tiếng rao đêm
(TV5 tập II trang 30)
Bài 3: Cao Bằng
(TV5 tập II trang 41)
Bài 4: Cửa sông
(TV5 tập II trang 74)
Bài 5: Nghĩa thầy trò
(TV5 tập II trang 79)
2/. Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu
sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5
điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không
trả lời được : 0 điểm )
II/. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau:
Phong cảnh đền Hùng

Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, nhữn khóm hải
đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở
bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng
ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị
Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy
Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn
cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có
công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc,
nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng
bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo
ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó,
thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có
đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những
gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần
xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc
trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành
các bài tập sau:
1.(0,5 điểm ) Đền Hùng ở đâu và thờ ai ?
d. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ và thờ các vua Hùng .
e. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh
Phúc và thờ Hùng Vương .
f. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và
thờ vua An Dương Vương.
2. (0,5 điểm ) Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy
Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là
núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc
trong xanh ....
c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
11.(0,5 điểm ) Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ?
a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .
b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương
Vương, Bánh chưng bánh giầy.
12.(0,5 điểm ) Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
d. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
e. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
f. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
13.(1 điểm) Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì?

d. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.
e. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.
f. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
14.(1 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
15.(1 điểm) Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc
Việt Nam”?
a. Một cụm từ, đó là cụm từ : Nam quốc sơn hà
b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: .........................................................
c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:...............................................................
16.(0,5 điểm ) Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
17. (0,5 điểm ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc
sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
18.(1 điểm) Tìm cặp từ quan hệ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành
câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
B.KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM )
I. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (20 phút)
Hộp thư mật
Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.
Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư
cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc
còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra
hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào
chiến thắng.Đôi lúc Hai Long đáp lại.
II. Tập làm văn (8 điểm) (35 pút)
Đề :
Em hãy tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
*Chính tả : 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm.
*Tập làm văn ( 8 điểm)
TT

Điểm thành phần

Mức điểm

1
2a

2b
2c
3
4
5
6

Mở bài (1 điểm)
Thân bài
Nội dung

1,5
1
0,5
0
-Giới thiệu đồ vật sẽ tả.
-Tả Bao quát ( hình dáng ,màu sắc chất liệu,
…..)
-Tả chi tiết , công dụng,…..
-Cách lập ý, sắp xếp ý ; khả năng dùng từ, đặt
câu, liên kết câu.

(1,5 điểm)
Kĩ năng
(1,5 điểm)
Cảm xúc
(4 điểm)
(1 điểm)
-Suy nghĩ, cảm xúc, thái độ với đồ vật
Kết bài (1 điểm)
-Cảm nghĩ về đồ vật , cách giữ gìn.
Chữ viết, chính tả(0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm)
Sáng tạo (1 điểm)