Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 0:18:32 | Được cập nhật: 9 giờ trước (4:58:19) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 208 | Lượt Download: 2 | File size: 0.274432 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT ..........
TRƯỜNG TIỂU HỌC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2017-2018
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3C
Mạch kiến thức
câu
Số
M1
TN TL
M2
M3
TN
TL
TN
2
1
1
1
1,2
3,4,5
1.0
1
Kiến thức đọc hiểu:
Xác định được hình
ảnh,nhân vật,chi tiết
trong bài đọc.
Hiểu được nội dung
câu chuyện.
Liên hệ chi tiết trong
bài để rút ra bài học .
Kiến thức Tiếng
Việt:
Xác định từ chỉ đặc
điểm, hoạt động
Xác định bộ phận
trả lời câu hỏi Ai làm
gì.
Bước đầu nhận biết
được biện pháp nhân
hóa được dùng trong
đoạn văn.
Số câu
Tổng:
Số câu
3
3
1
Số điểm
1.5
1.0
0.5
Câu số
Số điểm
M4
TL
TN
Tổng
TL TN TL
1
8
7
1.5
1,0
1.0
1
1
4
2
2.5 1.5
2
1
Số câu
Câu số
Số điểm
6
9
0,5
1.0
2
1.0
1.0
1.0 1.0
1
1.0
6
3
3.5 2.5
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TIỂU HỌC XXXX
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC
Năm học: 2017 -2018
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3C( Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ................................................................................................................
Lớp: ...............................
Điểm
Lời nhận xét của thầy cô
+ Đọc thành tiếng: ......./4.0 điểm ............................................................................................
+ Đọc- hiểu: ............. / 6.0 điểm
............................................................................................
Tổng điểm: ……......../10 điểm
............................................................................................
............................................................................................
A Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng(4,0đ).
Đọc một đoạn của bài 30A, 30C, 32A, 32B, 34A sách HD Tiếng Việt 3, tập 2B
rồi trả lời một câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt(6,0đ).
Em đọc thầm bài đọc “ Hãy cho mình một niềm tin” và trả lời các câu hỏi:
Hãy cho mình một niềm tin
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần
đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một
con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng
mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám
bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi chiếc lá thần kì tuyệt vời quá. Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây
này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như
bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ thấy run sợ trước một việc gì đó
chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 đ): Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn
gì?
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một con sông nhỏ .
C. Phải bay qua biển lớn.
Câu 2 : (0,5 đ)Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?
A. Bay sát Én con để phòng ngừa Én con bị ngnuy hiểm.
B. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là chiếc lá thần kì, giúp Én con
qua
sông an toàn.
C. Làm một chiếc thuyền bằng lá cho Én con qua sông.
Câu 3: (0,5 đ): Nhờ đâu én con bay qua sông được an toàn?
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C.Nhờ Én con cố gắng và tin mình sẽ bay qua được.
Câu 4 : (0,5 đ): Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tít mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ hãi sẽ bị chóng mặt và rơi xuống sông.
Câu 5: (0,5 đ): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải biết tin tưởng vào phép mầu.
B. Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
Câu 6: (0,5 đ): Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 7: (1 đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau.
a. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn.
b. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
- ……………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Câu 8:(1đ): Tìm và viết ra 3 từ chỉ hoạt động, 3 từ chỉ đặc điểm và 1câu
có hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn trên?
- Từ chỉ hoạt động:
…………………………………………………………………..
- Từ chỉ đặc điểm:
…………………………………………………………………...
- Câu: ………………………………………………………………..
Câu 9:(1đ): Đặt dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong
đoạn văn sau và viết lại cho đúng.
Trên đường đi học về em gặp một bà cụ đang loay hoay tìm cách để sang
bên kia đường em chạy ngay lại nói với bà cụ: “ Bà ơi cháu giúp bà qua đường
nhé” bà cụ quay lại nhìn em gật đầu và mỉm cười.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết:1. Chính tả (nghe – viết) (4 điểm – 15 phút)
Bài viết : “Ngôi nhà chung” sách HDH TV lớp 3 tập 2B trang 67
2.Tập làm văn ( 25 phút) 6 điểm
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em
đã được xem.
Giáo viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2017-2018
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3C
Mạch kiến thức
câu
Số
M1
TN TL
M2
M3
TN
TL
TN
2
1
1
1
1,2
3,4,5
1.0
1
Kiến thức đọc hiểu:
Xác định được hình
ảnh,nhân vật,chi tiết
trong bài đọc.
Hiểu được nội dung
câu chuyện.
Liên hệ chi tiết trong
bài để rút ra bài học .
Kiến thức Tiếng
Việt:
Xác định từ chỉ đặc
điểm, hoạt động
Xác định bộ phận
trả lời câu hỏi Ai làm
gì.
Bước đầu nhận biết
được biện pháp nhân
hóa được dùng trong
đoạn văn.
Số câu
Tổng:
Số câu
3
3
1
Số điểm
1.5
1.0
0.5
Câu số
Số điểm
M4
TL
TN
Tổng
TL TN TL
1
8
7
1.5
1,0
1.0
1
1
4
2
2.5 1.5
2
1
Số câu
Câu số
Số điểm
6
9
0,5
1.0
2
1.0
1.0
1.0 1.0
1
1.0
6
3
3.5 2.5
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TIỂU HỌC XXXX
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC
Năm học: 2017 -2018
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3C( Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ................................................................................................................
Lớp: ...............................
Điểm
Lời nhận xét của thầy cô
+ Đọc thành tiếng: ......./4.0 điểm ............................................................................................
+ Đọc- hiểu: ............. / 6.0 điểm
............................................................................................
Tổng điểm: ……......../10 điểm
............................................................................................
............................................................................................
A Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng(4,0đ).
Đọc một đoạn của bài 30A, 30C, 32A, 32B, 34A sách HD Tiếng Việt 3, tập 2B
rồi trả lời một câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt(6,0đ).
Em đọc thầm bài đọc “ Hãy cho mình một niềm tin” và trả lời các câu hỏi:
Hãy cho mình một niềm tin
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần
đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một
con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng
mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám
bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi chiếc lá thần kì tuyệt vời quá. Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây
này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như
bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ thấy run sợ trước một việc gì đó
chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 đ): Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn
gì?
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một con sông nhỏ .
C. Phải bay qua biển lớn.
Câu 2 : (0,5 đ)Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?
A. Bay sát Én con để phòng ngừa Én con bị ngnuy hiểm.
B. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là chiếc lá thần kì, giúp Én con
qua
sông an toàn.
C. Làm một chiếc thuyền bằng lá cho Én con qua sông.
Câu 3: (0,5 đ): Nhờ đâu én con bay qua sông được an toàn?
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C.Nhờ Én con cố gắng và tin mình sẽ bay qua được.
Câu 4 : (0,5 đ): Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tít mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ hãi sẽ bị chóng mặt và rơi xuống sông.
Câu 5: (0,5 đ): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải biết tin tưởng vào phép mầu.
B. Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
Câu 6: (0,5 đ): Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 7: (1 đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau.
a. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn.
b. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
- ……………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Câu 8:(1đ): Tìm và viết ra 3 từ chỉ hoạt động, 3 từ chỉ đặc điểm và 1câu
có hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn trên?
- Từ chỉ hoạt động:
…………………………………………………………………..
- Từ chỉ đặc điểm:
…………………………………………………………………...
- Câu: ………………………………………………………………..
Câu 9:(1đ): Đặt dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong
đoạn văn sau và viết lại cho đúng.
Trên đường đi học về em gặp một bà cụ đang loay hoay tìm cách để sang
bên kia đường em chạy ngay lại nói với bà cụ: “ Bà ơi cháu giúp bà qua đường
nhé” bà cụ quay lại nhìn em gật đầu và mỉm cười.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết:1. Chính tả (nghe – viết) (4 điểm – 15 phút)
Bài viết : “Ngôi nhà chung” sách HDH TV lớp 3 tập 2B trang 67
2.Tập làm văn ( 25 phút) 6 điểm
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em
đã được xem.
Giáo viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)