Đề thi học kì 2 Địa 7 trường THCS Trần Đại Nghĩa năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 10 2021 lúc 6:51:41 | Được cập nhật: 13 giờ trước (1:08:42) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 261 | Lượt Download: 1 | File size: 0.101888 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 có đáp án năm 2020
- Đề thi giữa kì 1 Địa 7
- Đề thi giữa kì 1 Địa 7 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Địa 7
- Đề thi học kì 2 Địa 7
- Đề thi học kì 2 Địa 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Biên Giới năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Kim Đính năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Tiến Xuân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Tiến Xuân
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ THUẬN AN
TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA
&
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Năm học: 2017-2018
Thời gian: 60 phút
A. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các châu lục trên Thế giới, bao gồm châu Nam
Cực, châu Đại Dương và châu Âu.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, lược đồ, giải thích các mối quan hệ Địa lí.
- Phân tích các bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Có ý thứ và trách nhiệm, thêm yêu quê hương, đất nước. Rèn luyện tính trung
thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ; sử dụng số
liệu thống kê.
B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Đề thi gồm 2 phần: Phần tự luận kết hợp trắc nghiệm. Phần trắc nghiệm chiếm tỷ
lệ 30%, tự luận chiếm tỷ lệ 70%.
- Trình độ học sinh để làm bài kiểm tra: Trình độ khá trở lên
C. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
a. Đề kiểm tra học kì II, môn Địa lí 7, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 33
tiết (100 %)
b. Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, ta xây dựng ma trận đề thi như sau:
Cấp độ
Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Khái quát châu
Mĩ
Số điểm: 1.75 đ
Tỉ lệ : 17.5 %
Châu Nam Cực
– Châu lục lạnh
nhất Thế giới.
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ : 20 %
Dân cư và kinh
tế châu Đại
Dương
Số điểm: 2.5 đ
Tỉ lệ : 25 %
Liên Minh
châu Âu
Số điểm: 0.75 đ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Nhận biết được
vị trí châu Mĩ,
giới hạn, đặc
điểm kinh tế
Trung và Nam
Mĩ.
0.75 điểm
7.5 %
Nêu đặc điểm
về khí hậu, địa
hình, sinh vật
và tài nguyên
khoáng
sản
châu Nam cực.
2.0 điểm
20 %
Trình bày đặc
điểm dân cư
châu
Đại
Dương.
Kinh tế Bắc Mĩ,
đặc điểm khí
hậu Bắc Mĩ, vị
trí,
đặc điểm
dân cư Trung và
Nam Mĩ
1.0 điểm
10 %
1.5 điểm
15 %
Giải thích tại
sao có sự đa
dạng về thành
phần dân cư ở
châu Đại Dương
như vậy.
1 điểm
10 %
Nắm được đặc
điểm dân cư
châu Âu
0.75 điểm
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
Tỉ lệ : 7.5%
7.5 %
Khu vực Bắc
Âu
Số điểm: 3.0 đ
Tỉ lệ : 30 %
TS điểm: 10đ
Tỉ lệ: 100%
4.25 điểm
42.5 %
D. RA ĐỀ KIỂM TRA
2.75 điểm
27.5%
Chứng minh
những điều
kiện tự nhiên
ở Bắc Âu
không thuận
lợi
trong
phân bố dân
cư.
3.0 điểm
30 %
3.0 điểm
30 %
ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN: ĐỊA LÍ 7 ( Đề 1)
Năm học: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 60 phút
Điểm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm): Khoanh tròn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương là:
A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
Câu 2: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
A. Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu.
B. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía Đông có dòng biển nóng.
C. Bắc Mĩ nằm trả dài trên nhiều vĩ độ.
D. Hệ thống núi Côc-đi-e cao đồ sộ ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây –
Đông.
Câu 3: Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp được thế mạnh của:
A. Mêhicô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào, Canađa và Hoa
Kỳ có nông nghiệp phát triển mạnh.
B. Hoa Kỳ và Canađa có nền kinh tế phát triển cáo, tiềm lực lớn, công nghiệp hiện
đại, còn Mêhicô có nghuồn lao động và nguyên liệu dồi dào.
C. Canađa và Mêhicô có nông nghiệp phát triển, Hoa Kỳ có công nghiệp phát
triển.
D. Hoa Kỳ có nền kinh tế phát triển còn Canađa và Mêhicô có nguồn nhân lực và
nguyên liệu dồi dào.
Câu 4: Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm:
A. Các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mĩ.
B. Eo đất trung Mĩ và lục địa Nam Mĩ.
C. Quần đảo Ăngti, eo đất Trung Mĩ và Nam Mĩ.
D. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti.
Câu 5: Dân cư Trung, Nam Mĩ phân bố không đồng đều, tập trung thưa thớt ở:
A. Các miền ven biển.
B. Trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ, khô ráo.
C. Vùng nội địa Nam Mĩ.
D. Các cửa sông lớn.
Câu 6: Ngành trồng trọt Trung và Nam Mĩ mang tính chất gì?
A. Mang tính độc canh.
B. Mang tính đa canh.
C. Mang tính xen canh.
D. Mang tính thâm canh
Câu 7: Khối thị trường chung Mercosur được thành lập năm nào?
A. 1991
B. 1997.
C. 1967
D. 1993
Câu 8: Mật độ dân số châu Đại Dương là?
A. 3,6 người/km2
B. 32 người/km2
C. 127 người/km2
D. 22 người/km2
Câu 9: Thành phần dân nhập cư chiếm bao nhiêu phần trăm dân số châu Đại
Dương?
A. 20% dân số.
B. 60% dân số.
C. 80% dân số.
D. 90% dân số.
Câu 10: Điền vào chổ trống ( ... ) để được câu có nội dung hoàn chỉnh.
Đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu là: Mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị
cao chiếm (1) …………………………., các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải
(2) ……………………., việc mở rộng các đô thị ngoại ô thúc đẩy (3)
……………… nông thôn phát triển.
II. TỰ LUẬN (7 Điểm):
Câu 1: (2.0 điểm)
Nêu đặc điểm về khí hậu, địa hình, sinh vật và tài nguyên khoáng sản châu
Nam cực?
Câu 2: (2.0 điểm )
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương? Vì sao có sự đa dạng về thành
phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
Câu 3: (3.0 điểm )
Chứng minh những điều kiện tự nhiên ở Bắc Âu là không thuận lợi trong
phân bố dân cư?
- Hết -
E. HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 Điểm): Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
D
B
C
C
A
A
Câu 10: Ô trống số:
(1) 75% dân số
(2) Siêu đô thị
(3) Đô thị hoá
II. TỰ LUẬN (7 Điểm):
Câu 1
Nêu
8
A
9
C
(2.0 đ)
* Khí hậu:
- Rất giá lạnh, khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm dưới 00C (được gọi
là “cực lạnh” của Thế giới).
0,25
- Là nơi có gió bão thường xuyên trên Thế giới.
0,25
* Địa hình:
Là 1 cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình trên 2000m. Thể
tích băng lên tới trên 35 triệu km3.
0,5
* Sinh vật:
- Thực vật: không thể tồn tại được do khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
0,25
- Động vật: khá phong phú như chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá
voi…
0,25
* Khoáng sản:
Giàu tài nguyên khoáng sản: than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự
nhiên.
0,5
Câu 2
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương? Vì sao có sự đa (2.0 đ)
dạng về thành phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
* Đặc điểm dân cư:
- Dân số ít 31 triệu người.
0,25
2
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới, trung bình 3,6 người /km do
phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc, các đảo lớn
còn lại có diện tích đồi núi lớn.
0,25
- Tỉ lệ dân thành thị cao đạt 69% ( 2001 )
0,25
- Phân bố không đều
+ Nơi đông: Phía Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Bắc Niu-Dilen,
Papua Niu Ghinê
0,25
+ Nơi thưa: Trung tâm lục địa Ôxtrâylia, các đảo . . .
0,25
- Thành phần dân cư: Người bản địa 20%, người nhập cư 80%, có
sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
0,25
* Nguyên nhân: Do phần lớn dân cư là con cháu người
0.5
châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế
kỉ XVIII.
Câu 3
Chứng minh những điều kiện tự nhiên ở Bắc Âu là không thuận
(3.0 đ)
lợi trong phân bố dân cư.
Những điều kiện tự nhiên ở Bắc Âu là không thuận lợi trong phân
bố dân cư vì:
* Vị trí:
- Gồm: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len. Với mật độ dân số
0,5
dưới 25 người/km2
0,5
- Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa, lạnh.
0,25
* Địa hình: Chủ yếu là núi già và băng hà cổ.
- Băng hà cổ phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi: bờ biển dạng fio
(Na Uy), hồ đầm (Phần Lan).
0,5
- Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng.
0,25
- Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn trên bán đảo Xcan-đi-na0,5
vi.
0,5
* Khí hậu: Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ.
An Thạnh, ngày 19 tháng 3 năm 2018
Ký duyệt
Người ra đề
Nguyễn Công Hiệp