Đề thi học kì 2 Địa 7 trường THCS Thanh An năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 10 2021 lúc 6:47:47 | Được cập nhật: 18 giờ trước (23:20:20) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 200 | Lượt Download: 1 | File size: 0.025426 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 có đáp án năm 2020
- Đề thi giữa kì 1 Địa 7
- Đề thi giữa kì 1 Địa 7 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Địa 7
- Đề thi học kì 2 Địa 7
- Đề thi học kì 2 Địa 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Biên Giới năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Kim Đính năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Tiến Xuân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Địa 7 trường THCS Tiến Xuân
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
THI HỌC KỲ II
Năm học 2020 - 2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra hiểu biết của học sinh về tự nhiên, dân cư xã hội, kinh tế của các châu lục châu Đại Dương,
châu Nam Cực, Châu Âu
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng tư duy, phân tích, giải thích…và liên hệ kiến thức với thực tế cuộc sống.
- Vẽ biểu đồ mật độ dân số một số nước ở châu Đại Dương
3. Thái độ:
- Có thái độ thân thiện, yêu thích các châu lục trên Trái Đất.
II. HÌNH THỨC RA ĐỀ
- Kiểm tra viết 45 phút: gồm hai hình thức tự luận (70%) và trắc nghiệm (30%).
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
1. Châu Nam Cực
- Trình bày được đặc điểm tự
nhiên cơ bản của Châu Nam Cực
- Trình bày được đặc điểm tự
nhiên cơ bản của Châu Nam
Cực
2 TN - 0.5đ
1 TN - 1đ
Số câu: 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ: 15%
- Trình bày được đặc điểm dân cư
của Châu Đại Dương
- Vẽ biểu đồ mật độ dân số
một số nước châu Đại
Dương.
- Trình bày được đặc điểm
dân cư của Châu Đại
Dương
2. Châu Đại
Dương
Số câu: 3
Số điểm: 4.5đ
Tỉ lệ: 45%
3. Châu Âu
Số câu: 6
Số điểm: 4.25đ
Tỉ lệ: 42.5%
TSC: 12 câu
TSĐ: 10 điểm
Tỉ lệ: 100%
1 TN - 0.25đ
1 TL - 2đ
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn - Trình bày và giải thích ở mức
của châu Âu trên bản đồ
độ đơn giản một số đặc điểm tự
- Trình bày và giải thích ở mức độ nhiên cơ bản của châu Âu
đơn giản một số đặc điểm cơ bản
về dân cư xã hội của châu Âu
- Trình bày và giải thích những
đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân
cư, kinh tế của các khu vực châu
Âu
- Trình bày và giải thích ở mức độ
đơn giản một số đặc điểm tự
nhiên cơ bản của châu Âu
- Trình bày được về liên minh
Châu Âu
5 TN - 1.25đ
1 TL - 3đ
9 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
IV. RA ĐỀ THEO MA TRẬN:
Vận dụng
1 TL - 2.0đ
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
PHÒNG GD & ĐT HỚN QUẢN
TRƯỜNG THCS THANH AN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 7
THỜI GIAN: 45 Phút (không kể phát đề)
Họ & tên : ………………………….
Lớp :7/…………….
A.Trắc nghiệm
I.(2đ) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Liên Minh Châu Âu được thành lập năm nào ?
A. 1951
B. 1957
C. 1973
D. 1993
Câu 2: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
A. Ngủ đông.
C. Di cư để tránh rét.
B. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.
D. Sống thành bầy đàn để tránh rét.
Câu 3: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Âu thuộc loại:
A. Rất thấp dưới 0,1%
C. Cao, trên 2%
B. Thấp, trên 1%
D. Rất cao trên 4%
Câu 4: Dãy núi trẻ cao nhất khu vực Tây và Trung Âu là
A. Dãy An-đet
B. Dãy An-pơ
C. Dãy U-ran
D. Dãy Cac-pat
Câu 5: Châu lục nào lạnh nhất thế giới ?
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Nam Cực. D. Châu đại Dương
Câu 6: Châu lục có mật độ dân thấp nhất thế giới là:
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Phi.
D. Châu đại Dương
Câu 7: Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?
A. Châu Á, Địa Trung Hải, Đại Tây Dương,Thái Bình Dương.
B. Châu Á, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải.
C. Châu Á, Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
D. Châu Á, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải, Ấn Độ Dương.
Câu 8: Các khu vực địa hình từ Bắc xuống Nam của Tây và Trung Âu là:
A. Đồng bằng, núi già, núi trẻ
C. Núi trẻ, núi già, đồng bằng
B. Đồng bằng, núi trẻ, núi già
D. Núi trẻ, đồng bằng, núi già
II.(1đ) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống(…), gồm các ý sau: (khí áp cao, 60km/giờ, gió bão, ngược
chiều kim đồng hồ)
Nam Cực là vùng …(A)…………………; gió từ trung tâm lục địa thổi ra theo hướng (B)
…………………………….., với vận tốc thường trên (C)…………………….Vùng Nam Cực là nơi
có (D)…………………..nhiều nhất thế giới.
B. Tự luận (7đ):
Câu 1: (3đ) Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu?
Câu 2:(2đ) Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
Câu 3:(2đ) Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2001
Nước
Pa-pua Niu-ghi-nê
Ôxtrâylia
Va-nu-a-tu
Niu Di-len
2
MĐDS (ng/km )
10,8
2,5
16,6
14,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số một số nước châu Đại Dương năm 2001 và nêu nhận xét.
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A.Trắc nghiệm ( 3điểm)
I.Mỗi câu đúng được 0.25 đ
Câu
Đáp án
1
B
2 3
B A
4
B
5 6 7 8
C D C A
II: Mỗi câu đúng được 0.25 đ
A. khí áp cao
B. ngược chiều kim đồng hồ
C. 60km/giờ
B.Tự luận: (7,0 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1
- Khí hậu:
3đ
+ Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới
Câu 2
2đ
Câu 3
2đ
D. gió bão
+ Diện tích nhỏ ớ phía Bắc vòng cực có khí hậu hàn đới,
+ Phía nam có khí hậu Địa Trung Hải.
- Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Các sông qun trọng là
Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga.
- Thực vật phân bố theo nhiệt độ và lượng mưa.
+ Ven biển Tây Âu có rừng lá rộng
+ Đi sâu vào nội địa có rừng lá kim
+ Phía Đông Nam có thảo nguyên
+ Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng
- Số dân: 31 triệu người (năm 2001).
- Mật độ dân số thâp nhất thế giới: 3,6 người/km2( năm 2001).
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 69%( năm 2001)
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông ở ven biển phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a,
phía bắc Niu Di-len, đảo Pa Pua Niu-di-nê;
+ Thưa thớt ở các đảo xa bờ và phía đông Ô-xtrây-li-a.
-Thành phần dân cư: Người nhập cư: 80%; người bản địa: 20%.
-Vẽ đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú thích đầy đủ
- Nhận xét: + Mật độ dân số châu Đại Dương nhìn chung thấp
+ Thấp nhất ở nước Ô-xtrây-li-a chỉ có 2,5ng/km²
+ Cao nhất ở nước Va - nu -a – tu 16,6ng/km²
ĐIỂM
0.5đ
0.25đ
0.25đ
1đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25
0.5đ
0.25
1đ
0.5 đ
0.25đ
0.25đ
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
- Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, thấy đảm bảo tính khoa học và chính
xác.
2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi thấy phù hợp với chuẩn cần đánh giá. Phù
hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá. Số điểm thích hợp. Thời gian dự kiến phù hợp.
3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối
tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.