Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Tân Hiệp năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 3 2022 lúc 18:25:46 | Được cập nhật: 13 giờ trước (14:21:22) | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 24 | Lượt Download: 0 | File size: 0.060416 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Long Mỹ năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Địa 6 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Thiện Thuật năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Quảng Phúc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Phúc Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 huyện Phú Quốc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Trà Tân năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT THCS Ninh Phước năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.
- Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức cơ bản đã học trong chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất với nội dung: lớp vỏ khí, lớp nước, lớp đất và lớp vỏ sinh vật.
2.Kĩ năng.
- Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm ở một địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN.
-Đề kiểm tra theo ma trận.
III. PHƯƠNG PHÁP.
-Thực hành HS làm bài kiềm tra.
IV. TIẾN TRÌNH.
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Tiến trình làm kiểm tra.
- Gv phát đề kiểm tra.
MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ II.
1/ Xác định mục tiêu kiểm tra .
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong chủ đề của chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất với nội dung: lớp vỏ khí, lớp nước, lớp đất và lớp vỏ sinh vật.
2/ Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức tự luận
3/ Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra học kì II (45 phút) địa lý 6, các nội dung kiểm tra với số tiết là: 9 tiết (bằng 100%), phân phối cho các nội dung như sau:
- a/ Lớp vỏ khí: 6 tiết
- b/ Lớp nước: 3 tiết
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÝ 6
( Năm học 2017- 2018 )
Chủ đề (nội dung chương)/ Mức độ nhận thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
Lớp vỏ khí
|
Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
|
Kể tên 5 đới khí hậu, Việt Nam thuộc đới nào? |
Tính lượng mưa ở một địa phương |
|
80%TSĐ = 8điểm |
37.5% TSĐ = 3điểm |
25% TSĐ = 2điểm |
37.5%TSĐ = 3điểm |
|
Lớp nước |
|
Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
|
|
|
20%TSĐ = 2điểm |
|
100%TSĐ = 2điểm |
|
|
Tổng số điểm : 10 điểm
|
3điểm= 30% TSĐ |
4điểm = 40% TSĐ |
3điểm = 30% TSĐ |
|
* Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, sử dụng số liệu thống kê. |
GVBM
Trương Thị Thanh Tuyền
Phòng GD & ĐT Long Thành Trường THCS Tân Hiệp |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2017 - 2018 |
|
Môn: Địa lý – Lớp 6 |
|
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Đề bài:
Câu 1: (3 điểm)
Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
Câu 2: (2 điểm)
Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 3: (2 điểm)
Kể tên 5 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội năm 2002
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa(mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10)
b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô (tháng 11,12,1,2,3,4)
- Hết-
GVBM
Trương Thị Thanh Tuyền
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II
Năm học: 2017-2018
Môn: Địa lí 6
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
Câu 1 3đ |
- Lớp vỏ khí chia làm 3 tầng: + Tầng đối lưu + Tầng bình lưu + Các tầng cao - Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng 16km; Tầng này tâọ trung tới 90% là không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
|
0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
0,5 0,5 0,5 |
Câu 2 2đ
|
- sông: là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa - ảnh hưởng: +tích cực: cung cấp thủy sản, làm thủy điện, du lịch, GTVT thủy... +tiêu cực: lũ lụt gây ngập úng... |
1
0,5
0,5 |
Câu 3 2đ
|
- 1 đới nóng - 2 đới ôn hòa - 2 đới lạnh - Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới) |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 4 3đ |
a. Lượng mưa các tháng mùa mưa: (188,5+239,9+288,2+318,0+265,4+130,7) = 1430,7 (mm) b. Lượng mưa các tháng mùa khô: (43,4+23,4+18,6+26,2+43,8+90,1) = 245,5(mm)
- Thiếu phép tính, lời giải trừ 0,5 điểm - Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm |
1,5
1,5
|
GVBM
Trương Thị Thanh Tuyền
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 6
HỌC KÌ II
Câu 1: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất phân bố như thế nào?
Câu 2: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu.
Câu 3: Phân biệt thời tiết và khí hậu.
Câu 4: Kể tên 5 đới khí hậu trên Trái Đất. Việt Nam thuộc đới nào?
Câu 5: Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 6 :Có mấy hình thức vận động của nước biển và Đại dương? Nêu nguyên nhân sinh ra các hình thức đó?
Bài tập
Cho bảng số liệu lượng mưa của Tp Hồ Chí Minh năm 2002
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa(mm) |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,0 |
266,7 |
116,5 |
43,8 |
a. Tính lượng mưa các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10)
b. Tính lượng mưa các tháng mùa khô (11,12,1,2,3,4)
GVBM
Trương Thị Thanh Tuyền