Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Phú Lâm năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 10 2021 lúc 6:07:38 | Được cập nhật: 19 giờ trước (10:57:40) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 140 | Lượt Download: 3 | File size: 1.519104 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Long Mỹ năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Địa 6 trường THCS Thuận Hưng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 6 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Thiện Thuật năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Quảng Phúc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường THCS Phúc Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 huyện Phú Quốc năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường TH-THCS Trà Tân năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 6 trường PTDTNT THCS Ninh Phước năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày kiểm tra......../ .......... / 2021
PHÒNG GD&ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS PHÚ LÂM
ĐỀ SỐ 1
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Môn: Địa lí – Lớp 6 – Tiết 35
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng, các loại hồ.
- Biết được khối khí lạnh hình thành ở đâu.
- Biết được độ muối trung bình của nước biển, Biết được độ muối của nước biển và đại
dương do đâu mà có.
- Biết được nước biển và đại dương có mấy vận động chính.
- Biết hai thành phần chính của đất, các loại đất.
- Biết ảnh hưởng tiêu cực của con người đến phân bố thực, động vật trên TĐ.
- Nắm được nguyên nhân sinh ra thủy triều.
- Trình bày được đặc điểm 2 vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy
triều).Nguyên nhân hình thành.
- Nắm được vì sao ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu.
- Nắm được việc đặt tên cho các khối khí ta phải dựa vào đâu
- Nắm được trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi bao
nhiêu
-Vận dụng kiến thức đã học hãy vẽ lại hình dạng Trái Đất có sự phân chia các đới khí
hậu, mô tả các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng sử dụng lược đồ, vẽ hình.
3. Thái độ:
- Học sinh có lòng yêu tích khám phá thế giới rộng lớn xung quanh.
- HS làm bài kiểm tra tự giác, nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng hình vẽ, tư duy tổng hợp.
- Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài trong thời lượng 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
TNKQ
Chủ đề
1. 1.Lớp vỏ
khí
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ
2.Lớp
nước
TL
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ cao
Cấp độ thấp
Tổng
TN
- Biết được khối khí
lạnh hình thành ở đâu.
1
0,25
2,5%
- Biết khái niệm lưu vực
sông, hệ thống sông, lưu
lượng, các loại hồ.
- Biết độ muối trung bình
của nước biển và đại
dương, nguyên nhân có
độ muối của nước biển
và đại dương.
- Biết nước biển và đại
dương có mấy vận động
chính.
Số câu:
8
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ %
20%
3.Lớp đất - Biết hai thành phần
và lớp vỏ
chính của đất, các loại
sinh vật
đất.
- Biết ảnh hưởng tiêu
cực của con người đến
phân bố thực, động vật
trên Trái Đất
Số câu:
3
Số điểm:
0,75
Tỉ lệ %
7,5%
T. số câu:
12
T. số điểm:
3,0
Tỉ lệ %
30%
- Dựa vào lược đồ nhận
xét được sự phân bố
lượng mưa trên thế giới
- Nắm được việc đặt tên
cho các khối khí ta phải
dựa vào đâu
- Nắm được trong tầng
đối lưu, trung bình cứ
lên cao 100 m, thì nhiệt
độ giảm đi bao nhiêu
2
1
0,5
1,0
5%
10%
-Nắm được -Trình bày
nguyên
đặc điểm 2
nhân sinh
vận động
ra thủy
của nước
triều.
biển và đại
dương
(sóng, thủy
triều).Ngu
yên nhân
hình thành.
TL
TN
- Vận dụng
kiến thức đã
học hãy vẽ
lại hình dạng
Trái Đất có
sự phân chia
các đới khí
hậu, nêu tên
các đới khí
hậu trên Trái
Đất.
1
3,0
30%
1
1
0,25
2,0
2,5
20%
- Nắm được vì sao ở
vùng núi cao quá trình
hình thành đất yếu.
5
4,75
47,5%
10
4,25
42,5%
1
0,25
2,5
6
4,0
40%
TL
1
3,0
30%
4
1,0
10%
19
10
100%
PHÒNG GD & ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS PHÚ LÂM
Họ và tên:.............................................
Lớp 6......
Thứ ngày tháng
năm 2021
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Địa lí - Lớp 6 - Tiết 35
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ký duyệt đề
Điểm bài thi
Người ra đề
Người duyệt đề
Cao Thị Tuyết Mai
Trần Thị Thanh Nhàn
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 16.
Câu 1: (0,25đ) Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi
A. 0,3oC
B. 0,4oC.
C. 0,5oC.
D. 0,6oC.
Câu 2: (0,25đ) Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ
A. nhân tạo.
B. vùng đá vôi bị xâm thực.
C. miệng núi lửa đã tắt.
D. khúc sông cũ.
Câu 3: (0,25đ) Lưu vực của một con sông là
A. vùng hạ lưu của sông.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. vùng đất đai đầu nguồn.
D. chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 4: (0,25đ) Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là
A. sông Đồng Nai.
B. sông Đà.
C. sông Cửu Long.
D. sông Hồng.
Câu 5: (0,25đ) Hợp lưu của sông là
A. diện tích đất đai có sông chảy qua.
B. diện tích đất đai bắt nguồn của một sông.
C. diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra.
D. nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
Câu 6: (0,25đ) Chi lưu của sông là
A. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
C. các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
D. các con sông đổ nước vào con sông chính.
Câu 7: (0,25đ) Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do
A. động đất ở đáy biển.
N. gió thổi.
C. sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.
D. núi lửa phun.
Câu 8: (0,25đ) Độ muối trung bình của nước biển là
A. 320/00.
B. 330/00.
C. 340/00.
D. 350/00
Câu 9: (0,25đ) Độ muối của nước biển và đại dương là do
A. nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
B. sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.
C. động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra.
D. hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
Câu 10: (0,25đ) Nước biển và đại dương có mấy vận động chính?
A. Một vận động.
B. Hai vận động.
C. Ba vận động.
D. Bốn vận động.
Câu 11: (0,25đ) Hai thành phần chính của lớp đất là
A. hữu cơ và nước
B. hữu cơ và không khí
C. nước và không khí
D. khoáng và hữu cơ
Câu 12: (0,25đ) Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng chủ yếu để trồng cây công
nghiệp lâu năm là
A. đất badan
B. đất mùn
C. đất phù sa
D. đất pha cát
Câu 13: (0,25đ) Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng tiêu cực của con người đến
phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
A. phá rừng bừa bãi.
B. lai tạo ra nhiều giống.
C. săn bắn động vật quý hiếm.
D. đốt rừng làm nương rãy.
Câu 14: (0,25đ) Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào
A. nhiệt độ của khối khí.
B. vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc.
C. khí áp và độ ẩm của khối khí.
D. độ cao của khối khí.
Câu 15: (0,25đ) Khối khí lạnh hình thành ở
A. biển và đại dương.
B. vùng vĩ độ thấp.
C. đất liền.
D. vùng vĩ độ cao.
Câu 16: (0,25đ) Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu vì
A. trên núi cao áp suất không khí nhỏ
B. lượng mùn ít
C. nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm
D. độ ẩm quá cao
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Dựa bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54) hãy nhận
xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
Câu 2 (2,0 điểm):
Trình bày hai hình thức vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều). Nguyên
nhân hình thành?
Câu 3 (3,0 điểm):
Bằng kiến thức đã học hãy vẽ lại hình dạng Trái Đất có sự phân chia các đới khí hậu?
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHÂM
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm).
(Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13
Đáp án D D B D D C C D A C D A B
14
B
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu
Đáp án
Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
1
- Trên thế giới lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo
15 16
D C
Điểm
0,5
về cực.
- Mưa nhiều nhất ở xích đạo, mưa ít nhất là hai cực.
0,5
- Sóng biển:
+ Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
2
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất
0,5
0,5
ngầm dưới biển sinh ra sóng thần.
- Thủy triều:
+ Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu
0,5
vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng
0,5
và Mặt Trời.
Vẽ đẹp, điền đầy đủ : Thiếu 1 nội dung trừ 0,5 điểm
Cực Bắc
3,0
3
Cực Nam