Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 3 tháng 1 2022 lúc 21:40:04 | Được cập nhật: 20 giờ trước (21:29:55) | IP: 14.250.195.87 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 189 | Lượt Download: 1 | File size: 0.035382 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Trung Minh năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Minh Tân năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trường THCS-THPT Phú Qưới năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Phấn Mễ II năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trường THCS xã Tri Phương năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Thị trấn Phú Xuyên năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 35 - ĐỀ KIỂM TRA HK II CÔNG NGHỆ 9
Ngày soạn: …………/………/2021.
Ngày duyệt đề……/………/2021 . Người duyệt: ………………………………………………
Ngày Kiểm tra:………/………/2021. Kiểm diện:có mặt………………..vắng mặt………….
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về nhận biết sâu bệnh hại, trồng cây ăn quả, bón phân
thúc và làm siro từ cây ăn quả.
- Rèn kỹ năng viết, kỹ năng phân tích – tổng hợp.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài kiểm tra.
2. Kĩ năng.
- Xác định được các tình huống đúng theo các nội dung đã học
- Xử lý được các tình huống vận dụng liên hệ được bản thân làm theo nội dung bài
học.
3. Về thái độ.
- Có thái độ nhận thức đúng đắn và tự rèn luyện bản thân theo nội dung bài đã
học.
- Liên hệ bản thân về việc thực hiện tốt.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
- Thời gian: 45 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
* Ma trận:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
chủ đề
1. Thực hành
nhận biết một
số sâu bệnh hại
cây ăn quả
Biết một
số
sâu
bệnh hại
ây ăn quả
Hiểu
được sâu
bệnh hại
cây
ăn
quả phát
triển vào
tháng
mấy
Số câu:
Số điểm :
Tỉ lệ :
2
0,5
5%
1
0,25
2,5%
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNK
Q
Cộng
TL
Phân
biệt
được
đặc
điểm
thực tế
của
một số
loại
sâu,
bệnh
hại cây
ăn quả
1
4
3
3,75đ
30%
37,5%
2. Thực hành Biết được
trồng cây ăn quy trình
quả
trồng cây
ăn quả
Hiểu
được quy
cách
trồng cây
ăn quả có
múi
1
0,25
5%
Hiểu
được loại
phân để
bón thúc
1
0,25
2,5%
Hiểu
được thời
gian ủ quả
bao lâu
Số câu:
1
Số điểm :
0,25
Tỉ lệ :
2,5%
3. Thực hành
bón phân thúc
cho cây ăn quả
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
4. Thực hành: Biết một
Làm Si rô quả
số
loại
quả dùng
làm siro
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số
Câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
Tổng
Điểm:
Tỉ lệ
1
0,25
2,5%
4
1đ
10%
0
2
0,5đ
5%
Vận dụng
để
giải
thích thực
tế
1
2
20%
1
0,25
2,5%
Hiểu
được
quy
trình
làm siro
quả mơ
1
3
30%
4
1đ
10%
1
3
30%
1đ
10%
2
2,25đ
22,5%
3
3,5đ
35%
0
4đ
40%
01
2
20%
0
2đ
20 %
1
3
30%
3đ
30%
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Bọ xít hại vải, nhãn con trưởng thành có màu gì?
A. Vàng nhạt
B. Trắng ngà
C. Xanh nhạt
D. Nâu
Câu 2: Bệnh thán thư thường hại loại quả nào sau:
A. Cam
B. Vải
C. Xoài
D. Nhãn
Câu 3: Những loại quả nào sau đây có thể làm xirô?
A. Táo, mơ, sấu.
B. Mít.
C. Chuối.
D. Na
Câu 4: Loại phân nào sau đây thường bón thúc cho cây ăn quả ?
A. Phân lân.
C. Phân đạm.
B. Phân kali.
D. Phân chuồng ủ hoai.
Câu 5: Quy trình trồng cây ăn quả theo thứ tự nào sau đây?
A. Bóc vỏ bầu - đào hố - đặt cây vào hố - bón phân - tưới nước.
11
10
100%
10đ
100%
B. Đào hố - bón phân - bóc vỏ bầu - đặt cây vào hố - lấp đất - tưới nước.
C. Bóc vỏ bầu - đào hố - bón phân - đặt cây vào hố - tưới nước.
D. Đào hố - bóc vỏ bầu - bón phân - đặt cây vào hố - lấp đất - tưới nước.
Câu 6: Chiều sâu hố khi trồng cây ăn quả có múi thường là :
A. Sâu 40 đến 60cm
B. Sâu 50 đến 80cm
C. Sâu 80 đến 100cm
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Cần để quả trong lọ kín với thời gian bao lâu để tạo thành siro?
A. 5 - 7 ngày
B. 10 - 15 ngày
C. 15 - 20 ngày
D. 20 - 30 ngày
Câu 8: Sâu đục thân cành hại cây ăn quả có múi phá hại mạnh vào tháng nào?
A. Tháng 4-5
B. Tháng 5-6
C. Tháng 6 -7
D. Tháng 7- 8
PHẦN II – TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Để có một bình xirô quả mơ cần thực hiện theo mấy bước ? Trình
bày yêu cầu kĩ thuật các bước để làm một bình xirô quả mơ?
Câu 2: (2,0 điểm) Tại sao cần bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì sau khi thu
hoạch quả ? Và vì sao cần phải bón phân thúc cho cây ăn vào rãnh hoặc hố theo
hình chiếu của tán cây ?
Câu 3: (3,0 điểm) Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa sâu hại và bệnh hại
cây trồng? Có phải tất cả các côn trùng đều có hại hay không?
Người làm đề
GVBM
Người phê duyệt
TTCM
Nông Thị Anh
Hứa Đình Dược
Đáp án
-Thực hiện theo 3 bước
- Bước 1: Lựa chọn quả đều, không bị giập nát, rồi rửa
sạch, để ráo nước.
Câu 9
(3,0 điểm)
- Bước 2: Xếp quả vào lọ, cứ 1 lớp quả, 1 lớp đường, sao
cho lớp đường phủ kín quả. Tỉ lệ 1kg quả cần 1,5kg đường.
Sau đó đậy kín và để nơi quy định.
-Bước 3: Sau 20 đến 30 ngày, chắt lấy nước. Sau đó cho
thêm đường để chiết cho hết dịch quả, lần này lượng
đường ít hơn, tỉ lệ 1kg quả cần 1kg đường. Sau 1 đến 2
tuần, chắt lấy nước lần thứ hai. Đổ lẫn nước của hai lần
chắt với nhau ta sẽ được nước xirô đặc , có thể bảo quản
được trong 6 tháng.
- Vì bón phân thúc vào thời kì sau khi thu hoạch quả để
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, giúp cây phục hồi
nhanh và ra hoa đậu quả cho vụ sau.
Câu 10
(2,0 điểm)
Vì:- căn cứ vào đặc điểm thực vật của cây ăn quả : bộ rễ
phát triển, rễ con tập trung chủ yếu ở lớp đất mặt ăn rộng
theo hình chiếu của mép tán cây.
- Bón phân như vậy giúp cây hút được chất dinh dưỡng
nhanh hơn, có hiệu quả hơn
* Sự giống và khác nhau
- Giống: Làm giảm năng suất cây trồng
- Khác:
+ Sâu hại do côn trùng gây hại
+ Bệnh hại do nấm, virút, vi khuẩn, thời tiết
không thuận lợi, do thiếu chất dinh dưỡng
* Không: vì có một số thiên địch với sâu bệnh hại như:
ong mắt đỏ, muồm muỗm, bọ rùa đỏ, ong mật, kiến ăn thịt,
nhện ăn thịt, bọ cánh cứng ba khoang...
Câu 4: (2,0 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm của bệnh mốc sương hại nhãn, vải và
bệnh loét hại cây ăn quả có múi?
Câu 5: (2 điểm)Trồng cây ăn qủa có múi cần đảm bảo yêu cầu kĩ thuật nào?
Trường TH&THCS Dương Phong
Họ tên:............................................
Điểm
KIỂM TRA HỌC KÌ - Tiết 18
Môn: CÔNG NGHỆ 9
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI KIỂM TRA
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất ( Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Đối tượng lao động của nghề trồng cây ăn quả là
A. các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng cao.
B. các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị kinh tế cao .
C. các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao .
D. các loại cây ăn quả ngắn ngày có giá trị kinh tế cao.
Câu 2: Cây ăn quả nước ta gồm có các nhóm cây nào ?
A. 2 nhóm cây ( cây nhiệt đới và á nhiệt đới)
B. 2 nhóm cây ( Cây ôn đới và cây nhiệt đới)
C. 3 nhóm cây ( cây nhiệt đới, hàn đới và ôn đới)
D. 3 nhóm cây ( Cây nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới)
Câu 3 : Cây ăn quả được trồng theo qui trình :
A.Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước
B.Đào hố trồng - Bóc vỏ bầu - Đặt cây vào hố - Lấp đất - Tưới nước
C.Đặt cây vào hố - Đào hố trồng - Lấp đất - Tưới nước - Bóc vỏ bầu
D.Bóc vỏ bầu - Đào hố trồng - Lấp đất - Đặt cây vào hố - Tưới nước
Câu 4 : Trồng cây ăn quả nhằm mục đích :
A. Cung cấp quả cho người tiêu dùng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và
xuất khẩu
B.Cung cấp quả cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
C.Cung cấp quả cho người tiêu dùng.
D.Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thuốc chữa bệnh.
Câu 5 : Phương pháp nhân giống hữu tính là phương pháp tạo ra cây con bằng cách:
A. Ghép mắt
B. Ghép cành
C. Gieo hạt
D. Cấy mô
Câu 6: Vườn cây giống thường không được xây dựng ở những nơi nào sâu đây :
A. Khu đất sườn dốc
B. Đất tốt, bằng phẳng
C. Gần vườn sản xuất
D. Gần nơi tiêu thụ và vận chuyển thuận lợi
Câu 7: Chiết cành là hình thức?
A. Khoanh vỏ, bó bầu cho cành
B. Chọn cành chiết, khoanh vỏ, bó bầu
C. Làm cho cành ra rễ phụ ngay trên cây mẹ
D. Bóc vỏ cho cành ra rễ. Câu
8: Phương pháp ghép là :
A . Phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con.
B . Phương pháp gắn một đoạn cành, mắt, lên gốc của cây cùng họ để tạo cây mới.
C . Phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành.
D . Phương pháp nhân giống tạo cây con bằng cách gieo hạt.
Câu 9: Tại sao khi bóc khoanh vỏ trong chiết cành phải bóc đến sát phần gỗ?
A. Để mạch rây và mạch gỗ dễ vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. Để chất dinh dưỡng dễ dàng vận chuyển lên lá.
C. Để mau ra cành mới tại vị trí bóc vỏ.
D. Để chất hữu cơ vận chuyển từ lá xuống ứ đọng lại kích thích ra rễ con.
Câu 10: Tại sao cành ghép cần có mầm ngủ to?
A. Để có thể đâm chồi mạnh.
B. Để dễ hút nước và chất dinh dưỡng.
C. Để rễ đâm ra mau.
D. Để hứng được nhiều ánh sáng.
Câu 11: Tại sao chọn cây làm gốc ghép là phải gieo hạt từ trước một năm?
A. Để cây cho nhiều quả tốt.
B. Để cây ra rễ nhiều hơn.
C. Để đảm bảo tỉ lệ sống cao.
D. Để cây to hơn.
Câu 12. Ở nhiệt độ nào cây ăn quả có múi sẽ ngừng sinh trưởng và phát triển?
A. < 50C
B. < 130C
C. < 150C
D. .< 170C
Họ tên:............................................ .........................
PHẦN II – TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13: Nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với con người và môi trường? (2.0đ)
Câu 14: Em hãy nêu các giá trị dinh dưỡng và các yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả có múi? (3.0đ)
Câu 15. Tại sao lại bón phân theo hình chiếu tán cây và đốn tạo hình cho cây?(2.0đ)
Trả lời
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………