Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Lâm Mộng Quang năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 5 2022 lúc 10:24:23 | Được cập nhật: 9 giờ trước (3:35:08) | IP: 14.165.12.204 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 47 | Lượt Download: 0 | File size: 0.12544 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 7 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 trường THCS Phong Sơn năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Phú Lâm năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Phòng GD-ĐT Phú Lộc Trường THCS Lâm Mộng Quang Tổ : KHTN |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – MÔN CN 7 NĂM HỌC: 2021- 2022 Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề) |
ĐỀ 1
A/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng câu/ điểm |
|
Thấp |
cao |
||||
1. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
|
|
- Hiểu được vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta. Liên hệ thực tế vai trò chăn nuôi ở địa phương |
-Phân biệt được các loại thức ăn vật nuôi. - Biết cách sản xuất thức ăn giàu Protein ở địa phương |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
1 3 30% |
1/2 1.5 15% |
1/2 1.5 15% |
2 6 60% |
2. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi |
Biết các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc các loại vật nuôi |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2 20%
|
|
|
|
1 2 20% |
3. Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản. |
- Nêu được các đặc điệm của nước nuôi thủy sản và biện pháp nâng cao chất lượng vực nước nuôi thủy sản. |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2 20% |
|
|
|
1 2 20% |
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
2 4 40% |
1 3 30 |
1/2 1.5 15% |
1/2 1.5 15% |
4 10 100% |
B/ ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (3 điểm): Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? Ở địa phương em, người ta thường nuôi những con vật nào ? Nhằm mục đích gì ?
Câu 2. (3 điểm): Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. Để sản xuất thức thức ăn giàu protein cho vật nuôi ở địa phương, gia đình em đã thực hiện phương pháp nào ?
Câu 3.(2 điểm): Nêu các biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non.
Câu 4.(2 điểm): Nêu các đặc điểm của nước nuôi thủy sản.Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nuôi thuỷ sản phải làm những việc gì ?
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 3 điểm |
*Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta – Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa…. – Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch. – Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn. – Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương. *Ở địa phương em, người ta thường chăn nuôi những con vật : trâu, bò, lợn, gà, vịt,… * Mục đích: Để cung cấp thực phẩm (thịt, trứng) cho người dân địa phương, cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe...) và phân bón cho trồng trọt, góp phần tăng thêm thu nhập cho gia đình… |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 2 3 điểm |
*Phân biệt: -Thức ăn giàu protein là những thức ăn có hàm lượng protein >14% - Thức ăn giàu gluxit là những thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% - Thức ăn thô là những thức ăn có hàm lượng xơ > 30% * Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein: + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất. + Trồng xen canh, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ |
Câu 3 2 điểm |
Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng buổi sớm.. - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non
|
0,25đ 0,25đ
0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
Câu 4: 2 điểm |
*Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: - Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ. - Có khả năng điều hòa nhiệt độ: Chế độ nhiệt của nước ổn định hơn trong không khí(Mùa đông ấm, mùa hè má)t. - Thành phần oxi thấp và cacbonic cao *Muốn tăng lượng thức ăn tự nhiên trong vực nước nuôi thuỷ sản, cần phải : Bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí
|
0,5đ
0,5đ 0,5 đ
0,5 đ |
|
Thức ăn của tôm, cá gồm hai loại: - Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước gồm có: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. - Thức ăn nhân tạo: Là thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá.Gồm có 3 nhóm: Thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp.
|
1đ
1 đ |
TỔ TRƯỞNG GVBM:
Hoàng Văn Hòa Nguyễn Thị Kim Oanh
Họ và tên: ………………………… KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
L
Mã phách
TG: 45 phút (Không kể phát đề)
Mã phách
Điểm |
Lời phê của giáo viên:
|
Đề :
Câu 1. (3 điểm): Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? Ở địa phương em, người ta thường nuôi những con vật nào ? Nhằm mục đích gì ?
Câu 2. (3 điểm): Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. Để sản xuất thức thức ăn giàu protein cho vật nuôi ở địa phương, gia đình em đã thực hiện phương pháp nào ?
Câu 3.(2 điểm): Nêu các đặc điểm của nước nuôi thủy sản.Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nuôi thuỷ sản phải làm những việc gì ?
Câu 3.(2 điểm): Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
Bài Làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT Phú Lộc Trường THCS Lâm Mộng Quang Tổ : KHTN |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – MÔN CN 7 NĂM HỌC: 2021- 2022 Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề) |
ĐỀ 2
A/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng câu/ điểm |
||
Thấp |
cao |
|||||
1. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
|
|
- Hiểu được nguồn gốc, thành phần dinh dưỡng và vai trò của thức ăn vật nuôi |
|
|
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
1 3 30% |
|
|
1 3 30% |
|
2. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi |
Biết các biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc các loại vật nuôi |
|
-Sử dụng và bảo quản vắc xin đúng kỹ thuật. |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2 20%
|
|
1 3 30% |
|
2 5 50% |
|
3. Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản. |
- Nêu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2 20% |
|
|
|
|
1 2 20% |
TS câu |
2 4 40% |
1 3 30 |
1 3 30% |
|
4 10 100% |
|
TS điểm |
||||||
Tỉ lệ % |
B/ ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (3 điểm): -Thức ăn có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào ? Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 2. (2 điểm): Em hãy nêu biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản.
Câu 3.(3 điểm): Khi sử dụng và bảo quản cần chú ý điều gì ?
Câu 4.(2 điểm): Nêu vai trò của nuôi thủy sản đối với đời sống và đời sống xã hội.
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 3 điểm |
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. - Thức ăn gồm nước và chất khô. Trong chất khô của thức ăn có protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng. - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi: + Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. + Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên . + Tạo ra sản phẩm chăn nuôi. +Chống được bệnh tật. |
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 2 2 điểm |
- Vật nuôi cái trải qua hai giai đoạn: giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. Mỗi giai đoạn đều cần nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất khoáng và vitamin - Phải cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn, chú ý vệ sinh, vận động và tắm, chải hợp lí. |
1 đ
1đ |
Câu 3 3 điểm |
*.Bảo quản : - Giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh sáng mặt trời. *Sử dụng : - Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. Tiêm vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. - Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. |
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 4: 2 điểm |
- Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . |
0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5 đ |
TỔ TRƯỞNG GVBM:
Hoàng Văn Hòa Nguyễn Thị Kim Oanh