Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 5 2022 lúc 9:10:37 | Được cập nhật: hôm qua lúc 4:17:04 | IP: 14.165.12.204 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 52 | Lượt Download: 0 | File size: 0.0768 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 7 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tân Minh năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 trường THCS Phong Sơn năm 2021-2022
- Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Phú Lâm năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC:2019 - 2020 MÔN : CÔNG NGHỆ (Khối 7)
|
|
|||||
Tên chủ đề |
Mức độ nhận thức |
Tổng cộng |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
Chủ đề 1: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. |
Một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. |
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
|
|
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
Chủ đề 2: Phòng, trị bệnh cho vât nuôi |
Khái niệm về bệnh. |
Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. |
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1 câu 1,0 điểm 10% |
1 câu 3,0 điểm 30% |
|
|
2 câu 4,0 điểm 40% |
|
Chủ đề 3: Vai trò và nhiệm vụ nuôi thủy sản. |
|
Vai trò, nhiệm vụ nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. |
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
|
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
Chủ đề 4: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản |
|
|
Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái ở địa phương. |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
|
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
Tổng cộng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1 câu 3,0 điểm 30% |
2 câu 5,0 điểm 50% |
1 câu 2,0 điểm 20% |
|
5 câu 10 điểm 100% |
Ngày soạn: 18/6/2020 Giáo viên ra đề: Nguyễn Anh Phương Tổ: Hóa – Sinh – Thể dục – Mỹ thuật |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : CÔNG NGHỆ (Khối 7) THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể thời gian phát đề) |
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1(2,0 điểm):
Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
Câu 2 (1,0 điểm):
Khi nào vật nuôi bị bệnh ?
Câu 3 (3,0 điểm):
Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
Câu 4 (2,0 điểm):
Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
Câu 5 (2,0 điểm):
Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đã thực hiện.
----- HẾT -----
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
NNguyễn Anh Phương |
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tô Hồng Nhi |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC:2019 – 2020
MÔN CÔNG NGHỆ 7
CÂU HỎI |
NỘI DUNG |
BIỂU ĐIỂM |
Câu 1: |
* Một số phương pháp chế biến thức ăn: - Cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh. - Nghiền nhỏ: thức ăn hạt. - Xử lý nhiệt: thức ăn có chất độc hại, khó tiêu (hạt đậu, đỗ...) - Đường hóa hoặc ủ lên men: thức ăn giàu tinh bột. - Kiềm hóa: thức ăn có nhiều xơ như rơm rạ. - Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. * Một số phương pháp dự trữ thức ăn: - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện, than... - Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh thức ăn. |
2,0 Điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 2: |
Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể vật nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. |
1,0 Điểm
|
Câu 3: |
Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: - Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi) + Cơ học (chấn thương) + Lí học (nhiệt độ.) + Hoá học (ngộ độc.) + Sinh học: - Kí sinh trùng - Vi sinh vật : Vi rút, vi khuẩn. Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại: - Bệnh truyền nhiễm : do các vi sinh vật (như vi rut, vi khuẩn...)gây ra, lây lan nhanh thành dịch và làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi(như bệnh dịch tả lợn, dịch bệnh toi gà...) - Bệnh không truyền nhiễm do vật kí sinh như giun sán, ve... gây ra. Các bệnh không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường. |
3,0 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 4: |
- Cung cấp thực phẩm cho xã hội. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. - Làm sạch môi trường nước. |
2 Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 5: |
+ Tổ chức đợt tổng vệ sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn ven bờ sông, kênh,... + Kiểm tra và có biện pháp xử lý, khắc phục ngay tình trạng ô nhiễm môi trường tại các miệng cống thoát nước thải. + Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xử lý nước thải sinh hoạt của Trạm xử lý nước thải so với tiêu chuẩn môi trường quy định. + Đẩy mạnh công tác tuyền truyền, vận động các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn, tăng cường ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường. |
2 Điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN : CÔNG NGHỆ (Khối 7)
THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1(2,0điểm): Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
Câu 2 (1,0 điểm): Khi nào vật nuôi bị bệnh ?
Câu 3 (3,0 điểm): Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
Câu 4 (2,0 điểm): Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
Câu 5 (2,0 điểm): Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đã thực hiện.
--- HẾT ---
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN : CÔNG NGHỆ (Khối 7)
THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1(2,0điểm): Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
Câu 2 (1,0 điểm): Khi nào vật nuôi bị bệnh ?
Câu 3 (3,0 điểm): Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.
Câu 4 (2,0 điểm): Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
Câu 5 (2,0 điểm): Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đã thực hiện.
--- HẾT ---