Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2019-2020

41a67855587044f2db059d10a0e89929
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 4 2022 lúc 18:34:33 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 14:36:08 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 81 | Lượt Download: 1 | File size: 0.290304 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

DrawObject1 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 6

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể giao đề)

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A thì ghi vào bài làm là: Câu 1 - A,.....)

Câu 1. Sinh tố A có vai trò

A. ngừa bệnh tiêu chảy. C. ngừa bệnh thiếu máu.

B. ngừa bệnh quáng gà. D. ngừa bệnh động kinh.

Câu 2. Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là

A. gạo, khoai. B. thịt, cá. C. đường, muối. D. rau, quả tươi.

Câu 3. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là

A. lạc, vừng, ốc, cá. C. thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo.

B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.

Câu 4. Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm

A. tôm B. đậu tương C. rau muống D. Khoai lang.

Câu 5. Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước là

A. canh rau cải, mực hấp. B. rau muống luộc, thịt heo nướng.

B. thịt heo luộc, bắp cải luộc. D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho sả.

Câu 6. Vitamin dễ tan trong nước là

A. vitamin A B. vitamin C C. vitamin E D. vitamin K

Câu 7. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm

A. tươi ngon.

C. không bị khô héo

B. không bị nhiễm độc

D. không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

Câu 8. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là

A. từ – 20 đến – 100C. C. từ 50 đến 800C.

B. từ 0 đến 370C. D. từ 100 đến 1150C.

Câu 9. Không ăn bữa sáng là

A. có hại cho sức khoẻ. C. tiết kiệm thời gian.

B. thói quen tốt. D. góp phần giảm cân.

Câu 10. Vitamin D có tác dụng

A. bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt. B. làm chắc răng, cứng xương.

C. tăng sức đề kháng. D. cung cấp năng lượng.

Câu 11. Chất béo (lipit) có nhiều trong các nhóm thức ăn sau

A. Cơm, rau xào, lạc. B. Rau luộc, sườn rán, cơm rang.

C. Cá rán, đậu luộc, vừng. D. Vừng, lạc, mỡ động vật.

Câu 12. Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá là

A. ngâm rửa sau khi cắt thái. B. rửa dưới vòi nước.

C. đun nấu càng lâu càng tốt. D. cắt, thái sau khi đã rửa sạch.

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 13. Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? Trình bày các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm ?

Câu 14. Thực đơn là gì ? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ?

Câu 15. Chi tiêu của gia đình là gì ? Hãy kể tên những khoản chi tiêu của gia đình ? Theo em làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình ?

PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

NĂM HỌC 2019 - 2020

DrawObject3

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

B

0,25

Câu 2

C

0,25

Câu 3

D

0,25

Câu 4

D

0,25

Câu 5

B

0,25

Câu 6

B

0,25

Câu 7

D

0,25

Câu 8

B

0,25

Câu 9

A

0,25

Câu 10

B

0,25

Câu 11

D

0,25

Câu 12

D

0,25

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

13

(2.5 điểm)

Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn :

- Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.

- Do thức ăn bị biến chất.

- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.

- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học.

Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm :

- Không dùng thực phẩm có chất độc.

- Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.

- Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng.

0.25

0.25

0.25

0.25

0.5

0.5

0.5

14

(2.0 điểm)

- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày…

Nguyên tắc xây dựng thực đơn :

- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.

- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.

- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

0.5

0.5

0.5

0.5

15

(2.5 điểm)

* Chi tiêu của gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của gia đình.

* Những khoản chi tiêu của gia đình :

- Chi cho nhu cầu vật chất :

Chi cho ăn uống, may mặc, ở.

Chi cho nhu cầu đi lại

Chi cho bảo vệ sức khỏe.

- Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần :

Chi cho học tập

Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí.

Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội.

* Để cân đối thu chi trong gia đình :

Phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu.

Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết.

Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.25

0.25

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN CÔNG NGHỆ- LỚP 6

NĂM HỌC 2019 – 2020

Cấp độ

Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương 3: Nấu ăn trong gia đình

- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng

- Biết được vai trò của các bữa ăn trong ngày

- Biết thực đơn là gì?

- Phân loại và hiểu được các nhóm thức ăn.

- Nêu được cấc phương pháp làm chín thực phẩm.

- Nêu được các biện pháp an toàn thực phẩm và cách bảo quản chất dinh dưỡng.

- Nêu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.

- Nêu được nguyên tắc xây dựng thực đơn

- Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

5

1.25

12.5%

0.5

0.5

5%

7

1.75

17.5%

1

2.5

25%

0.5

1.5

15%

14

7.5

75%

Chương 4: Thu chi trong gia đình

- Hiểu được thế nào là chi tiêu của gia đình.

- Kể tên được các khoản chi tiêu trong gia đình.

Làm được một số biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

0.5

1.5

15%

0.5

1.0

10%

1

2.5

25%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

5.5

1.75

17.5%

8.5

5.75

57.5%

1

2.5

25%

15

10.0

100%

Câu 2: Trang phục là

A. Áo, quần. B. Mũ, giày, tất.

C. Áo quần và các vật dụng đi kèm. D. Khăn quàng, dép.

Câu 3: Vải sợi nhân tạo được lấy từ

A. Gỗ, tre, than đá. B. Dầu mỏ, than đá.

C. Than đá, tre, nứa. D. Gỗ, tre, nứa.

Câu 4: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải

A. Màu tối, sọc dọc. B. Màu sáng, sọc ngang.

C. Màu sáng, sọc dọc. D. Màu tối, sọc ngang.

Câu 5: Bảo quản trang phục bao gồm các công việc

A. Giặt, phơi, là, cất giữ. B. Giặt, cất giữ.

C. Là, cất giữ. D. Phơi, là, cất giữ.

Câu 6: Để tiết kiệm tiền khi mua trang phục nên chọn

A. Rộng. B. Vừa và phù hợp.

C. Rẻ tiền. D. Sang trọng.

Câu 7: Tính chất của vải sợi nhân tạo là:

A.Có độ hút ẩm thấp.

B.Tro bóp dễ tan.

C.Độ hút ẩm cao,ít bị nhàu ,bị cứng trong nước.

D.Cả B,C đều đúng.

Câu 8: Có mấy loại trang phục:

A.3 loại

B.4 loại

C.5 loại

D.6 loại

Câu 9:Những dụng cụ là( ủi)là:

A.bàn là ,bình phun nước, cầu là.

B.bàn là,bình nước hoa,cầu là.

C.bàn là.

D.Cả A,B,C đều đúng.

Câu 10:Vải sợi bông nên là ở nhiệt độ:

A.>160°C B.<160°C

C.>120°C D.Tùy ý.

Câu 11: Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của:

A.Môi trường B.Thiên nhiên.

C.Hoạt động của con người. D.Cả A,B,C đều đúng.

Câu 12: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm:

A.Vì cây thải ra khí oxi.

B. Vì cây có thể chết.

C.Vì cây thải ra khí cac-bô-nic.

D.Cả A,B,C đều sai.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên.

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

b

a

c

c

c

d

b

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1 điểm

  • Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

  • Kiểu may đơn giản, rộng

  • Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

  • Chọn giày ba ta, dép thấp

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1,5 điểm

+ Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, ...

+ Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.

+ Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, ....

0,5

0,5

0,5

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Họ và tên: ..................................

Năm học: 2017 – 2018

Lớp 6A ................

Môn: Công nghệ - Lớp 6

Mã đề 2

(thời gian làm bài: 45 phút)

DrawObject4 Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

a. Trang nghiêm. c.Yên tĩnh.

b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm.

b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

  1. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 5. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan?

a. Vải thiên nhiên b. Tổng hợp c. Vải cotton d.Vải tơ tằm

Câu 6. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì?

a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn.

b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà d. Không cần cất giữ.

Câu 7. Đâu là vải sợi thiên nhiên?

a. 35% cotton, 65% polyeste b. 100% silk c. 100% cotton d. 100% nilon

Câu 8. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi.

b. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi c. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên

Câu 10. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 11. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật?

Câu 12. . (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

BÀI LÀM

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject5 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

Mã đề 2

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

c

a

b

c

c

b

c

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1,5 điểm

+ Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, ...

+ Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.

+ Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, ....

0,5

0,5

0,

Câu 10

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 11

2 điểm

- Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

- Cắt và cắm các cành chính trước

- Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

- Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1 điểm

- Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

- Kiểu may đơn giản, rộng

- Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

- Chọn giày ba ta, dép thấp

0,25

0,25

0,25

0,25

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Họ và tên: ..................................

Năm học: 2017 – 2018

Lớp 6A ................

Môn: Công nghệ - Lớp 6

Mã đề 3

(thời gian làm bài: 45 phút)

DrawObject6 Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại?

a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm.

b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Đâu là vải sợi pha?

a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon

Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi

Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 8. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì?

a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn.

b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.

BÀI LÀM

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject7 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

Mã đề 03

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

c

a

b

c

c

a

b

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1 điểm

  • Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

  • Kiểu may đơn giản, rộng

  • Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

  • Chọn giày ba ta, dép thấp

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1,5 điểm

+ Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, ...

+ Mặt vải bóng láng, thô, xốp.

+ Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, ...

0,5

0,5

0,5

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Họ và tên: ..................................

Năm học: 2017 – 2018

Lớp 6A ................

Môn: Công nghệ - Lớp 6

Mã đề 4

(thời gian làm bài: 45 phút)

DrawObject8 Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Đâu là vải sợi pha?

a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm.

b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại?

a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm

Câu 4. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 7. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì?

a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn.

b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ.

Câu 8. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.

BÀI LÀM

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject9 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

Mã đề 04

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

b

a

c

a

c

c

c

b

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1,5 điểm

+ Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, ...

+ Mặt vải bóng láng, thô, xốp.

+ Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, ...

0,5

0,5

0,5

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1 điểm

- Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

- Kiểu may đơn giản, rộng

- Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

- Chọn giày ba ta, dép thấp

0,25

0,25

0,25

0,25

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

Họ và tên : ………………………

Lớp 6A

Đề 5

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

Năm học 2017 – 2018

Môn: Công nghệ - lớp 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan?

a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.

b. Vải có độ hút ẩm thấp.

c. Vải phồng, giữ ấm.

d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Đâu là vải sợi pha?

a. 100% silk

b. 35% cotton, 65% polyester

c. 100% cotton

d. 100% nilon

Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

  1. Theo mốt mới nhất.

  2. Sang trọng, đắt tiền.

  1. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

  2. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

  1. Trang nghiêm.

  2. Sáng, có nhiều ánh nắng.

  1. Yên tĩnh.

  2. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.

c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi.

d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi.

Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

  1. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

  2. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

  3. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

  4. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ?

a. Tiện đâu vứt đó.

b. Bỏ vào khe tủ trong nhà.

c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định.

d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống..

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject11 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

ĐỀ 5

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

a

a

b

c

c

b

b

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1 điểm

  • Chọn loại vải sợi pha

  • Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động

  • Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, ...

0,5

0,25

0,25

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1,5 điểm

+ Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, ...

+ Mặt vải bóng láng, thô, xốp.

+ Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, ...

0,5

0,5

0,5

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

Họ và tên : ………………………

Lớp 6A

Đề 04

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

Năm học 2017 – 2018

Môn: Công nghệ - lớp 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan?

a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.

b. Vải có độ hút ẩm thấp.

c. Vải phồng, giữ ấm.

d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp?

a. 100% silk

b. 35% cotton, 65% polyester

c. 100% cotton

d. 100% nilon

Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

  1. Theo mốt mới nhất.

  2. Sang trọng, đắt tiền.

  1. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

  2. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

  1. Trang nghiêm.

  2. Sáng, có nhiều ánh nắng.

  1. Yên tĩnh.

  2. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.

c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi.

d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi.

Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

  1. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

  2. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

  3. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

  4. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ?

a. Tiện đâu vứt đó.

b. Bỏ vào khe tủ trong nhà.

c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định.

d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject13 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

ĐỀ 04

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

a

a

d

c

a

b

b

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1 điểm

  • Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

  • Kiểu may đơn giản, rộng

  • Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

  • Chọn giày ba ta, dép thấp

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1,5 điểm

- Đường nét chính trên áo: Ngang thân áo

- Kiểu may:

+ Kiểu áo có cầu vai, dún chun, tay bồng

+ Kiểu thụng

0,5

0,5

0,5

TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

Họ và tên : ………………………

Lớp 6A

Đề 05

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

Năm học 2017 – 2018

Môn: Công nghệ - lớp 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan?

a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.

b. Vải có độ hút ẩm thấp.

c. Vải phồng, giữ ấm.

d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp?

a. 100% silk

b. 35% cotton, 65% polyester

c. 100% cotton

d. 100% nilon

Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

  1. Theo mốt mới nhất.

  2. Sang trọng, đắt tiền.

  1. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

  2. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

  1. Trang nghiêm.

  2. Sáng, có nhiều ánh nắng.

  1. Yên tĩnh.

  2. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.

c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi.

d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi.

Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

  1. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

  2. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

  3. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

  4. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ?

a. Tiện đâu vứt đó.

b. Bỏ vào khe tủ trong nhà.

c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định.

d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học?

Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ?

Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?

Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên.

2. Đáp án, hướng dẫn chấm

TDrawObject15 RƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ

KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I

Năm học: 2017 – 2018

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

ĐỀ 05

I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

a

a

d

c

a

b

b

c

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 9

1 điểm

  • Chọn loại vải sợi pha

  • Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động

  • Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, ...

0,5

0,25

0,25

Câu 10

2 điểm

  • Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí

  • Cắt và cắm các cành chính trước

  • Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình.

  • Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

1,5 điểm

- Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, ...

- Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, ....

- Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ

0,5

0,5

0,5

Câu 12

1,5 điểm

- Đường nét chính trên áo: Dọc theo thân áo

- Kiểu may:

+ Kiểu vừa sát cơ thể (áo 7 mảnh)

+ Tay chéo

0,5

0,5

0,5