Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 THCS Tân Tiến năm 2016-2017

add31be632d76e5145894ac806289b8d
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 9:15:50 | Được cập nhật: hôm qua lúc 12:23:27 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 1 | File size: 0.171442 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Môn: Công nghệ 6

Cấp độ

Tên

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Cơ sở ăn uống hợp lí.

Nhận biết được thực phẩm có lợi, chứa nhiều vitamin C.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1,0 đ

10%

Số câu: 2

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 2

Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Khái niệm an toàn thực phẩm. Các thực phẩm nên ăn hạn chế. Phòng tránh ngộ độc thức ăn.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

1

2 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Chủ đề 3

Bảo quản chất dinh dưỡng, các phương pháp chế biến.

Biết được các phương pháp làm chín thưc phẩm. Lý do không ăn nhiều mỡ động vật.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ : %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

Số câu: 2

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 4

Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.

Lựa chọn thực đơn cho bữa ăn thường ngày. Thay thế bữa ăn hợp lý, cách thay thế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

2,0 đ

20%

1

2,0 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 4.5

Tỉ lệ: 45%

Chủ đề 5

Thu nhập gia đình

Nêu được khái niệm thu nhập trong gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 7

Số điểm: 5,0

Tỷ lệ: 50%

Số câu: 3

Số điểm: 3,0

Tỷ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 2,0

Tỷ lệ: 20%

Số câu: 11

Số điểm: 10

Tỷ lệ: 100%

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯNG HÀ

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN

--------------------

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2016-2017

MÔN: Công nghệ 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

--------------------------

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 đ)

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:

Câu 1. Vitamin C có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây:

Cam, chanh.

Cà rốt, củ cải trắng.

Gạo, đậu nành.

Thịt lợn, tôm

Câu 2. Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:

Gạo, khoai.

Thịt, cá.

Đường, muối.

Rau, quả tươi.

Câu 3. Không nên ăn nhiều mỡ động vật vì:

Làm suy hô hấp.

Dễ gây buồn ngủ.

Nguy cơ gây bệnh tim mạch cao.

Câu A, B, C đúng.

Câu 4. Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng:

Thịt lợn thay bằng cá.

Lạc thay bằng sắn.

Trứng thay bằng rau.

Gạo thay bằng mỡ.

Câu 5. Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh gì:

Bệnh tim mạch.

Bệnh táo bón.

Bệnh huyết áp.

Bệnh phổi.

Câu 6. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:

Tươi ngon, không bị khô héo.

B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

C. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc.

D. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.

Câu 7. Nấu cơm là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

Nước.

Hơi nước.

Nước và hơi nước.

Dầu ăn.

Câu 8. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu ….. do các thành viên trong gia đình tạo ra.

Bằng tiền. C. Bằng hiện vật.

B. Bằng tiền và bằng hiện vật. D Mua sắm.

II. TỰ LUẬN (6,0 đ)

Câu 1. (2,0 đ): Theo em, cần phải làm những việc gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình? Khi có dấu hiệu ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như thế nào?

Câu 2. (2,0 đ): Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?

Câu 3. (2,0 đ): Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày?

...................Hết....................

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.

A. TRẮC NGHIỆM:(4.0 điểm). Mỗi ý đúng 0,5đ

1 2 3 4 5 6 7 8
A C C A B B C B

B. TỰ LUẬN: (6.0 điểm)

Nội dung Điểm

Câu 1. (2.0 đ):

Để phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình, ta cần:

- Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn.

- Sử dụng thực phẩm tươi ngon, tinh khiết, hợp vệ sinh; không sử dụng thực phẩm bị hư thối, biến chất, ôi, ươn.

- Đảm bảo an toàn thực phẩm từ khi sản xuất, mua sắm đến khi chế biến, bảo quản để phòng tránh ngộ độc thức ăn.

- Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm để đảm bảo an toàn trong ăn uống.

Khi có dấu hiệu ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như:

- Tùy theo mức độ nặng, nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hơp.

- Nếu hiện tượng xảy ra nghiêm trọng, chưa rõ nguyên nhân cần cho người nhà đưa ngay vào bệnh viện cấp cứu và chữa trị kịp thời.

Câu 2. (2.0 đ):

- Thay thế thức ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán.

- Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng .

- Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn .

- Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc chung phương pháp chế biến .

Câu 3. (2.0 đ):

- Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày (gồm đủ các nhóm thức ăn).

- Khi chuẩn bị thưc đơn hàng ngày cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng khẩu phần ăn trong ngày.

0.25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

1,0đ

1,0đ

Phê duyệt của tổ chuyên môn.

Người ra đề:

Bùi Thị Hưng

Phê duyệt của nhà trường

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Môn: Công nghệ 6

Cấp độ

Tên

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Cơ sở ăn uống hợp lí.

Nhận biết được thực phẩm có lợi, chứa nhiều vitamin C.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1 đ

10%

Số câu: 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 2

Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Thực phẩm dễ gây ngộ độc. Các thực phẩm nên ăn hạn chế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

Số câu: 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 3

Bảo quản chất dinh dưỡng, các phương pháp chế biến.

Biết được các phương pháp làm chín thưc phẩm. Lý do không ăn nhiều mỡ động vật. Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, nấu và luộc.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ : %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

1

2 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Chủ đề 4

Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.

Lựa chọn thực đơn cho bữa ăn thường ngày. Thay thế bữa ăn hợp lý, cách thay thế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

2 đ

20%

1

2 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 4.5

Tỉ lệ: 45%

Chủ đề 5

Thu nhập gia đình

Nêu được khái niệm thu nhập gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 7

Số điểm: 5

Tỷ lệ: 50%

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỷ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỷ lệ: 20%

Số câu: 11

Số điểm: 10

Tỷ lệ: 100%

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯNG HÀ

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN

----------*----------

ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2016-2017

MÔN: Công nghệ 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

--------------------------

I. TRẮC NGHIỆM (4đ)

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau :

Câu 1. Vitamin C có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây:

Cam, chanh.

Cà rốt, củ cải trắng.

Gạo, đậu nành.

Thịt lợn, tôm

Câu 2. Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:

Gạo, khoai.

Thịt, cá.

Đường, muối.

Rau, quả tươi.

Câu 3. Không nên ăn nhiều mỡ động vật vì:

Làm suy hô hấp.

Dễ gây buồn ngủ.

Nguy cơ gây bệnh tim mạch cao.

Câu A, B, C đúng.

Câu 4. Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng:

Thịt lợn thay bằng cá.

Thịt bò thay cải bắp.

Thịt lợn thay bằng gạo.

Thịt gà thay cải xanh.

Câu 5. Chất xơ dùng để ngăn ngừa bệnh gì:

Bệnh tim mạch.

Bệnh tiêu hóa.

Bệnh huyết áp.

Bệnh phổi.

Câu 6. Thức ăn dễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hoá:

Thức ăn chế biến từ cá nóc.

Thức ăn được đun nấu lại nhiều lần.

Đồ hộp đã quá hạn sử dụng.

Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7. Nấu cơm là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

Nước.

Hơi nước.

Nước và hơi nước.

Dầu ăn.

Câu 8. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu ….. do các thành viên trong gia đình tạo ra.

Bằng tiền. B. Bằng hiện vật.

C. Bằng tiền và bằng hiện vật. C. Mua sắm.

II. TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1. (2 đ): Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc?

Câu 2. (2 đ): Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?

Câu 3. (2 đ): Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày?

...................Hết....................

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm). Mỗi ý đúng 0,5đ

1 2 3 4 5 6 7 8
A C C A B D C C

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Nội dung Điểm

Câu 1. (2 đ):

Sự khác nhau giữa luộc và nấu, rán và xào

* Món xào:

- Thời gian chế biến nhanh. Lượng mỡ vừa phải. Cần lửa to.

* Món rán:

- Thời gian chế biến lâu. Lượng mỡ nhiều. Lửa vừa phải.

* Món luộc:

- Không có gia vị, luộc riêng từng loại động vật, thực vật.

* Món nấu:

- Có gia vị, phối hợp giữa động vật và thực vật. Món nấu thường có độ nhừ hơn món luộc.

Câu 2. (2 đ):

- Thay thế thức ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán, cần thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng .

- Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn .

- Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc chung phương pháp chế biến .

Câu 3. (2đ):

- Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức ăn).

- Khi chuẩn bị thưc đơn hàng ngày cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng khẩu phần ăn trong ngày.

0.5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0.5đ

0.5đ

Phê duyệt của tổ chuyên môn.

Người ra đề

Nguyễn Thị Huệ

Phê duyệt của nhà trường

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Môn: Công nghệ 6

Cấp độ

Tên

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Cơ sở ăn uống hợp lí, thực phẩm để trang trí món ăn.

Nhận biết được thực phẩm có lợi, chứa nhiều vitamin C.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1 đ

10%

Số câu: 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 2

Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Thực phẩm dễ gây ngộ độc. Các thực phẩm nên ăn hạn chế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

Số câu: 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Chủ đề 3

Bảo quản chất dinh dưỡng, các phương pháp chế biến.

Biết được các phương pháp làm chín thưc phẩm. Lý do không ăn nhiều mỡ động vật. Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, nấu và luộc.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ : %

1

0.5 đ

5%

1

0.5 đ

5%

1

2 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Chủ đề 4

Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.

Lựa chọn thực đơn cho bữa ăn thường ngày. Thay thế bữa ăn hợp lý, cách thay thế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

1

2 đ

20%

1

2 đ

20%

Số câu: 3

Số điểm: 4.5

Tỉ lệ: 45%

Chủ đề 5

Thu nhập gia đình

Nêu được khái niệm thu nhập gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5 đ

5%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 7

Số điểm: 5

Tỷ lệ: 50%

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỷ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỷ lệ: 20%

Số câu: 11

Số điểm: 10

Tỷ lệ: 100%

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HƯNG HÀ

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN

----------*----------

ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2016-2017

MÔN: Công nghệ 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

-------------------------

I. TRẮC NGHIỆM (4đ)

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau :

Câu 1. Vitamin C có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây:

Cam, chanh.

Cà rốt, củ cải trắng.

Gạo, đậu nành.

Thịt lợn, tôm

Câu 2. Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:

Gạo, khoai.

Thịt, cá.

Đường, muối.

Rau, quả tươi.

Câu 3. Không nên ăn nhiều mỡ động vật vì:

Làm suy hô hấp.

Dễ gây buồn ngủ.

Nguy cơ gây bệnh tim mạch cao.

Câu A, B và C đúng.

Câu 4. Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng:

Thịt lợn thay bằng cá.

Thịt bò thay cải bắp.

Thịt lợn thay bằng gạo.

Thịt gà thay cải xanh.

Câu 5. Trong trang trí món ăn người ta dùng cà chua để tỉa:

Hoa huệ trắng.

Hoa huệ tây.

Hoa đồng tiền.

Hoa hồng.

Câu 6. Thức ăn dễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hoá:

Thức ăn chế biến từ cá nóc.

Thức ăn được đun nấu lại nhiều lần.

Đồ hộp đã quá hạn sử dụng.

Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7. Nấu cơm là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

A. Nước. B. Hơi nước. C. Nước và hơi nước. D. Dầu ăn.

Câu 8. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu ….. do các thành viên trong gia đình tạo ra.

Bằng tiền. C. Bằng hiện vật.

B. Bằng tiền và bằng hiện vật. D. Mua sắm.

II. TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1. (2 đ): Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc?

Câu 2. (2 đ): Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?

Câu 3. (2 đ): Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày?

...................Hết....................

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm). Mỗi ý đúng 0,5đ

1 2 3 4 5 6 7 8
A C C A D D C B

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Nội dung Điểm

Câu 1. (2 đ):

Sự khác nhau giữa luộc và nấu, rán và xào

* Món xào:

- Thời gian chế biến nhanh. Lượng mỡ vừa phải. Cần lửa to.

* Món rán:

- Thời gian chế biến lâu. Lượng mỡ nhiều. Lửa vừa phải.

* Món luộc:

- Không có gia vị, luộc riêng từng loại động vật, thực vật.

* Món nấu:

- Có gia vị, phối hợp giữa động vật và thực vật. Món nấu thường có độ nhừ hơn món luộc.

Câu 2. (2 đ):

- Thay thế thức ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán, cần thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng .

- Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn .

- Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc chung phương pháp chế biến .

Câu 3. (2đ):

- Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức ăn).

- Khi chuẩn bị thưc đơn hàng ngày cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng khẩu phần ăn trong ngày.

0.5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0.5đ

0.5đ

Phê duyệt của tổ chuyên môn.

Người ra đề

Nguyễn Thị Huệ

Phê duyệt của nhà trường

Trường THCS Ngô Gia Tự ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2011-2012

Tổ :Tự Nhiên MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6

Ngày Kiểm tra: 18-04-2012

I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ tuần 20 đến tuần 33 (bài 40 – bài 48 / SGK) – Công nghệ 6

II. MỤC ĐÍCH:

- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Chương III (Từ bài 15 – bài 23/ SGK – Công nghệ 6) Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.

III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)

IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

1 Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :

Nội Dung Kiến thức Tổng số tiết L Thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
1 Chương III :.Nấu ăn trong gia đình 24 15 10.5 13.5 43,75 56,25
Tổng 24 15 10.5 13.5 43,75 56,25

2. Tính số câu hỏi và điểm số :

Nội dung Chủ đề Trọng số Số lượng câu Điểm
Tổng số Tr Nghiệm Tự luận
1 Chương III :.Nấu ăn trong gia đình 43,75 4,85 5(2, 5 đ) 2, 5
1 Chương III :.Nấu ăn trong gia đình 56,25 6,26 3 (1,5 đ) 3 (6 đ) 7,5
Tổng 100 11 câu 8 câu ; 4 đ 3 câu, 6 đ 10

3. Thiết lập bảng ma trận :

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL

Chương III :

.Nấu ăn trong gia đình

- Biết được vai trò các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm

- Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn

- Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn và phân chia số bữa ăn trong ngày

- Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn

- Hiểu được khái niệm, qui trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt

- Hiểu được cách thực hiện qiu trình tổ chức bữa ăn

- Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lý

- Thay thế được các nhóm thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng

- Thực hiện được việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình

- Chế biến được món ăn đơn giản trong gia đình

- Xây dựng đực thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản

Số câu hỏi 5 3 2 1 11
Số điểm 2,5 1, 5 4 2 10
TS câu hỏi 5 3 3 11
TS điểm 2,5 1,5 6 10

TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II(Năm học:2011-2012)

Môn: CÔNG NGHỆ 6, Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: 18-04-2012 ĐỀ A

II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Thời gian làm bài: 15 phút (4đ)

Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế Cá

A Đậu que. C. Đậu đũa

B. Đậu phụ (đậu hủ). D. Đậu rồng

Câu 2: Không ăn bữa sáng là :

A. Có hại cho sức khoẻ. C Tiết kiệm thời gian

B. Thói quen tốt D. Góp phần giảm cân

Câu 3: Món gỏi ngó sen - thịt gà đựoc dùng làm món

A. Sau khai vị C. Khai vị

B. Món chính D. Món thêm

Câu 4: Để làm món tráng miệng, người ta thường chọn các loại thực phẩm nào?

A. Các loại gia vị C. Các loại rau sống

B. Các loại canh D. Các lọai chè hoặc trái cây

Câu 5: Thông thường một ngày chúng ta ăn mấy bữa?

A. Một bữa chính vào lúc 12 giờ trưa C. Ba bữa chính

B. Một bữa phụ và một bữa chính D. Hai bữa chính và một bữa phụ

Câu 6: Thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm cơm và

A. Thịt kho, dưa muối, canh chua C. Nhiều món ăn tùy theo ý thích

B. Ba món chính là canh, mặn, xào D. Khai vị, đồ uống, tráng miệng

Câu 7 Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :

A. Có nhiều tiền

B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động

C. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

D Có nhiều loại thức ăn .

Câu 8: Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình

A. Xây dựng thưc đơn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn

B. Xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn

C. Xây dựng thưc đơn; chế biến món ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn

D. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn

----------Hết---------

TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II(Năm học:2011-2012)

Môn: CÔNG NGHỆ 6, Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: 18-04-2012 ĐỀ B

II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Thời gian làm bài: 15 phút (4đ)

Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế Cá

A Đậu que. C. Đậu phụ (đậu hủ).

B. Đậu đũa D. Đậu rồng

Câu 2: Không ăn bữa sáng là :

A. Thói quen tốt C Tiết kiệm thời gian

B. Có hại cho sức khoẻ. D. Góp phần giảm cân

Câu 3: Món gỏi ngó sen - thịt gà đựoc dùng làm món

A. Khai vị C. Sau khai vị

B. Món chính D. Món thêm

Câu 4: Để làm món tráng miệng, người ta thường chọn các loại thực phẩm nào?

A. Các loại gia vị C. Các loại rau sống

B. Các lọai chè hoặc trái cây D. Các loại canh

Câu 5: Thông thường một ngày chúng ta ăn mấy bữa?

A. Một bữa chính vào lúc 12 giờ trưa C. Ba bữa chính

B. Hai bữa chính và một bữa phụ D. Một bữa phụ và một bữa chính

Câu 6: Thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm cơm và

A. Thịt kho, dưa muối, canh chua C. Ba món chính là canh, mặn, xào

B. Nhiều món ăn tùy theo ý thích D. Khai vị, đồ uống, tráng miệng

Câu 7 Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :

A. Có nhiều loại thức ăn

B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động

C. Có nhiều tiền

D Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. .

Câu 8: Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình

A. Xây dựng thưc đơn; chế biến món ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn

B. Xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn

C. Xây dựng thưc đơn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn

D. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn

----------Hết---------

TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ

KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2011-2012

MÔN : CÔNG NGHỆ KHỐI 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và Tên:………………………… Lớp:.......

Chữ kí giám thị Điểm Nhận xét của Giáo viên

I. PHẦN TỰ LUẬN: Thời gian làm bài 30 phút (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình?

Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào?

Câu 3 (2 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị:

Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người)

1. Rau muống luộc; 2. Thịt kho; 3. Nước chấm; 4. Cơm

BÀI LÀM

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Thời gian làm bài 15 phút (4 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án

I. PHẦN TỰ LUẬN:

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-200912

Môn Công nghệ Lớp 6

Câu Nội dung Điểm

1

(2đ)

+ Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng

+ Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết…mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

1

1

2

(2đ)

+ Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.

+ Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình:

Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình

Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình.

Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng

Thay đổi món ăn

1

0,25

0,25

0,25

0,25

3

(2đ)

+ Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn:

- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn

- Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn

- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

+ Định lượng thực phẩm cho thực đơn:

- Rau muống luộc: 1-2 mớ (1kg)

- Thịt kho: 3-4 lạng

- Nước chấm: ½ bát

- Cơm: 1, 5- 2 bơ gạo (1kg)

0,25

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ

ĐỀ A

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A C D D B C A

ĐỀ B

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B A B B C D C

Ninh Hưng, ngày 12 tháng 04 năm 2012

BGH Tổ Trưởng GVBM

Phan Văn Xuấn

THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN NGỮ VĂN 6

Đề 2

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức trong chương trình kỳ 2, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Vượt Thác; biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết bài văn miêu tả

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

- Hình thức : Tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút

III. MA TRẬN:

Mức độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao

1. Văn học

Văn bản: Vượt Thác

Nhận biết về tên tác phẩm, tác giả Hiểu nội dung văn bản - Liên hệ thực tế trong việc góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường.

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Số câu:1

Số điểm: 1

Số câu:1

Số điểm:1

Số câu:0

Số điểm: 0

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

tỉ lệ% :2,5%

2. Tiếng Việt

So sánh

- Chỉ ra câu văn có hình ảnh so sánh Đặt 1 câu có sử dụng phép tu từ so sánh

Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:0,5

Số điểm:1,5

Số câu:0,5

Số điểm:0,5

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu: 0

Số điểm: 0

Số câu: 1

Số điểm: 2,0

tỉ lệ%: 20%

3. Tập làm văn.

- Ngôi kể trong văn tự sự

- Phương pháp tả người

Nhận biết được ngôi kể trong đoạn trích cụ thể. Viết bài văn tả một người bạn mà em yêu quý.

Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:1

Số điểm:0,5

Số câu: 0

Số điểm:0

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu:1

Số điểm:5,0

Số câu: 2

Số điểm: 5,5

tỉ lệ% :55%

- Tổng số câu:

- Tổng số điểm:

- Tỉ lệ%

Số câu: 3

Sốđiểm: 3,0

Tỉ lệ : 30%

Số câu:1

Số điểm:1,0

Tỉ lệ 10%

Số câu:1

Số điểm: 1

Tỉ lệ : 10%

Số câu:1

Số điểm: 5

Tỉ lệ : 50%

Số câu:6

Số điểm:10

Tỉ lệ : 100%

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2015-2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề 2

GV coi…………................

Họ và tên………….............................Lớp…… Điểm............GV chấm……….................

ĐỀ BÀI

I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cán chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.”

( Ngữ Văn 6- tập 2)

Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết ?

Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Đặt một câu có sử dụng phép tu từ so sánh.

Câu 4. Nêu nội dung đoạn trích?

Câu 5. Với tình hình biến đổi khí hậu ngày nay em sẽ làm gì để góp phần vào bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi em đang sinh sống?

II. PHẦN VIẾT (5điểm)

Em hãy tả lại một người bạn mà em yêu quý.

BÀI LÀM :

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2015-2016

Môn: Ngữ văn 6

Đề 2

A. Lưu ý chung:

- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể.

- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.

B. Hướng dẫn cụ thể:

I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm
Câu Nội dung Điểm
1

Đoạn trích được trích trong văn bản Vượt Thác.

Tác giả: Võ Quảng

0,25

0,25

2

Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3

Người kể giấu mình gọi tên nhân vật bằng chính tên gọi của họ

0,25

0,25

3

Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:

- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc

- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.

- Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà.

Đặt câu văn đúng yêu cầu.

0,5

0,5

0,5

0,5

4 Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác qua đó làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao động trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ. 1
5

- Không chặt phá rừng, không bắt và giết các loại thú quý hiếm. Không có những hành động hủy hoại môi trường như hút cát ở các sông, suối...

- Luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên rừng.

- Trồng và chăm sóc rừng như một tài nguyên quý...

1
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở bài - Giới thiệu chung về người bạn mà em yêu quý ( Người đó là ai? có đặc điểm gì nổi bật …khiến em yêu quí ? Có quan hệ với em như thế nào?) 0,5
Thân bài

- Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình.

+ Hình dáng…

+ Cách ăn mặc.....

+ Giọng nói......

- Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua:

+ Thói quen, sở thích.

+ Việc làm hằng ngày.

+ Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người.

+ Tình cảm mà bạn ấy dành cho em.

0,5

0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

Kết bài - Cảm nghĩ của em đối với bạn. 0,5
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Hình thức Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. 0,25
Sáng tạo Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. 0,5
Lập luận Bài làm cần tập trung làm nổi bật ngôi trường nơi em dáng theo học. Miêu tả ngôi trường theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. 0,25

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA:

1.1.Kiến thức: Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của 3 phần Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn môn Ngữ văn 6 ở HKII.

1.2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung, cách thức kiểm tra viết, rèn luyện kĩ năng tổng hợp, thực hành.

1.3.Thái độ: Nâng cao ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, trong quá trình làm bài kiểm tra; bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, gia đình và cuộc sống.

II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Hình thức kiểm tra: Tự luận

- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1.Đọc hiểu văn bản.

-Nhớ tên tác giả, tác phẩm của văn bản đã học.

-Nhận biết được nội dung đoạn trích, kiểu câu, xác định biện pháp tu từ, thành phần chính của một số câu trong đoạn trích.

-Hiểu ý nghĩa của đoạn trích trong văn bản.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

3

3

30%

1

1

10%

4

4

40%

2.Tạo lập văn bản.

- Hiểu và xác định được kiểu văn bản miêu tả.

.

- Vận dụng kiến thức đã học tạo lập văn bản miêu tả, có bố cục ba phần rõ ràng

- Nội dung đúng yêu cầu của đề, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi dùng từ, đặt câu.

- Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có sự sáng tạo.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

20%

3

30 %

1

10 %

1

6

60 %

Số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

3

30 %

3

30 %

3

30 %

1

10 %

5

10

100 %

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ 1

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)

Câu 2: Đoạn văn thể hiện nội dung gì? (1,0 điểm)

Câu 3: Đoạn văn trên tác giả sử dụng phép tu từ gì? (1,0 điểm)

Câu 4: Xác định thành phần chính của câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín.’’ (1.0 điểm)

II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

Miêu tả hình ảnh người thân chăm sóc khi em ốm.

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn văn được trích trong văn bản “Cây tre Việt Nam”. (0.5 điểm)

+ Tác giả:Thép Mới. (0.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Chỉ đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 2: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Đoạn văn đã ca ngợi cây tre là người bạn thân của người Việt Nam trong chiến đấu chống quân thù.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 3: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Phép tu từ nhân hóa.( Phạm vi kiến thức lớp6 HKII)

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 4: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Chủ ngữ: Tre; Vị ngữ: giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

II/TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

* TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT:

1.Mở bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Nêu lí do em bị ốm, dấu hiệu biết mình bị ốm và ai là người chăm sóc em

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

Biết cách giới thiệu vấn đề nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, đặt câu.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài.

2.Thân bài: (4.0 điểm)

a. Miêu tả thái độ, cử chỉ, nét mặt, hành động khi biết em bệnh: (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm)

Thiếu một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này.

b. Miêu tả dáng vẻ tiều tụy, phờ phạc của người thân sau một đêm thức trắng để chăm sóc em. (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm - 1.0 điểm)

Chỉ đạt 1/2 hoặc 2/3 ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này.

c. Miêu tả trạng thái của bản thân khi hết bệnh và những cử chỉ thể hiện lòng yêu thương, lòng biết ơn người đã chăm sóc mình(1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

Chỉ đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý này.

3. Kết bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Khẳng định vai trò quan trọng của người thân trong cuộc sống của em.

+ Nêu suy nghĩ, bộc lộ tình cảm, niềm mong ước của em đối với người thân

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

+ Thiếu một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Sai kiến thức hoặc không có kết bài.

* CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1.0 điểm)

1.Hình thức: (0.5 điểm)

-Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.

-Mức không đạt: (0 điểm)

+ Không có các ý trên.

2.Sáng tạo: (0.5 điểm)

-Mức tối đa: (0.5 điểm)

+ Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có kết hợp yếu tố biểu cảm

+ Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc.

-Mức không đạt: (0 điểm)

+ Không có các ý trên.

------ HẾT ------

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học ở học kì II môn Ngữ Văn 6.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới.

- Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm.

II. Hình thức đề kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 90 phút.

III. Ma trận:

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng

1. Đọc- hiểu:

- Truyện hiện đại Việt Nam.

- Các phép tu từ.

- Nhớ tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt.

- Nhận biết các phép tu từ.

Hiểu được các phép tu từ và nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

2

20%

2

2

20%

4

4

40%

2. Tạo lập văn bản:

Văn tả cảnh.

- Hiểu được tình huống viết văn miêu tả. - Viết được văn tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Quan sát kĩ cảnh sân trường và hoạt động của học sinh. Viết bài văn có tưởng tượng sáng tạo, cảm xúc dồi dào.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

10%

1

10%

1

3

30%

1

10%

1

6

60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ:

2

3

30%

2

3

30%

1

3

30%

1

10%

5

10

100%

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015- 2016

Môn: Ngữ Văn 6

Thời gian: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

ĐỀ 2

I. ĐỌC - HIỂU: ( 4 điểm )

Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.

˝Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.˝

(Trích Ngữ văn 6 - Tập hai)

1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?.

2. Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào?

3. Chỉ ra biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn trích trên? Ghi lại những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó?

4. Em hãy cho biết nội dung của đoạn văn trên ?

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm )

Tả lại cảnh một thầy (cô) giáo đang giảng bài.

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ Văn 6

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn văn trên được trích từ văn bản: Sông nước Cà Mau (0.5 điểm)

+ Tác giả: Đoàn Giỏi. (0.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

Đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 2: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 3: (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

+ Sử dụng phép tu từ so sánh.

+ Các câu sử dụng so sánh: nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

- Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm)

Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên.

Câu 4: (1 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn trích miêu tả về dòng sông Năm Căn và các cảnh vật trên dòng sông Năm Căn. (1 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm - 0.75 điểm)

Chỉ đạt 1/4 hoặc 3/4 yêu cầu trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên.

II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

* TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5 điểm)

1.Mở bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

HS giới thiệu được đối tượng cần tả

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

HS biết cách dẫn dắt, giới thiệu khái quát phù hợp nhưng chưa hay còn

mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài.

2.Thân bài: (4 điểm)

2.1 HS tả ngoại hình của gv.(1đ)

- Mức tối đa: (1đ) HS viết đúng yêu cầu của bài văn.

- Mức chưa tối đa: (0.5đ) Thực hiện được 1/2 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này.

2.2 Tả chi tiết cụ thể của giáo viên khi đang giảng bài( nhiệt tình chỉ bảo, ,...) (1.5đ)

- Mức tối đa: (1,5đ) HS tả rõ cụ thể từng hoạt động vui chơi của học sinh.

- Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về văn miêu tả.

2.3 Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật đối tượng được tả. (1.5đ)

- Mức tối đa:(1.5đ) HS biết:Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

- Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này.

3. Kết bài: (0.5đ)

- Nêu cảm nghĩ của em về thầy cô đó.

- Mức tối đa: (0.5đ) HS biết phát biểu cảm nghĩ của mình về công lao của thầy cô.

- Mức chưa tối đa: (0.25đ) Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ)Thực hiện dưới 1/3 yêu cầu; hoặc HS không làm bài.

* CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1 điểm)

1.Hình thức: (0.5 điểm)

-Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.

-Mức không đạt: (0 điểm)

2.Sáng tạo: (0.5 điểm)

-Mức tối đa: (0.5 điểm)

+ Thể hiện sự tưởng tượng sáng tạo của bản thân trước khi tả.

+ Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc.

-Mức không đạt: (0 điểm)

Không có các ý trên.

------ HẾT ------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ TÂY NINH

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU

MA TRẬN ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 60 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học giữa học kì II môn Ngữ Văn 6

2. Kĩ năng:

- Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới.

- Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm.

II. Hình thức đề kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 60 phút.

III. Ma trận:

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng
Văn bản: Truyện hiện đại Việt Nam. - Nhớ tên tác giả, tác phẩm. - Phương thức biểu đạt. - Hiểu được nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

2

20%

1

1

10%

3

3

30%

Tiếng Việt:

Phép tu từ.

- Xác định được từ loại so sánh.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

1

10%

1

1

10%

Tập làm văn:

Văn miêu tả.

- Giới thiệu được đối tượng định tả.

- Nhận biết được tình cảm của người thân.

- Hiểu được tình huống viết văn miêu tả.

- Cảm nhận được tình cảm của người thân

- Tình cảm của em đối với người thân.

- Viết bài văn miêu tả người thân.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

10%

1

10%

3

30%

1

10%

6

60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ:

2

3

30%

2

3

30%

3

30%

1

10%

4

10

100%

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 Môn: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)

I. Trắc nghiệm; (3,0điểm) Chọn đáp án đúng nhất A,B,C hoặc D

Câu 1. Nhà văn nào có sở trường về thể tùy bút và kí, có phong cách nghệ thuật độc đáo,tài hoa,sự hiểu biết uyên thâm nhiều mặt, là nhà nghệ sĩ của ngôn từ?

A.Nguyễn Tuân B.Tô Hoài C.Đoàn Giỏi D. Võ Quảng

Câu 2. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì?

A. Kí B.Hồi kí

C. Truyện ngắn D. Truyện thơ

Câu 3. Câu “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.” thuộc loại câu đơn nào?

A. Đánh giá B. Định nghĩa C. Miêu tả D. Tồn tại

Câu 4. Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

A. Áo chàm đưa buổi phân li B. Người Cha mái tóc bạc

C. Ngày Huế đổ máu D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng

Câu 5. Mục đích của văn bản miêu tả là gì?

A.Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Trình bày diễn biến sự việc

D. Nêu nhận xét, đánh giá

Câu 6. Những nội dung nào bắt buộc phải có trong đơn?

A. Quốc hiệu,tiêu ngữ, tên đơn,lý do gửi

B.Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng viết

C. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi

D. Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi đơn đề đạt nguyện vọng gì?

II. Tự luận (7điểm)

Câu1:(2,0 điểm) Chép chính xác hai khổ thơ em nhớ nhất trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ. Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ bằng một đoạn văn ngắn.

Câu2:(5,0 điểm) Dựa vào văn bản bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ, em hãy đóng vai anh đội viên để kể và tả lại cảnh một đêm không ngủ của Bác trên đường ra mặt trận.

Hết

Xác nhận của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề

Bùi Thị Hưng

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6

Năm học 2014– 2015

I. Trắc nghiệm(3,0điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A A D B A D

II. Tự luận(7,0điểm)

Câu 1: (2,0điểm)

- Chép chính xác hai khổ thơ em nhớ nhất trong bài: “Đêm nay Bác không ngủ”của Minh Huệ

- Trình bày suy nghĩ về hình ảnh Bác Hồ được thể hiện trong bài thơ bằng một đoạn văn ngắn

- Học sinh có thể trình bày nhiều suy nghĩ khác nhau nhưng cần nêu được 4 ý chính sau:

+ Nêu khái quát hoàn cảnh ra đời của bài thơ

+ Suy nghĩ chung về vẻ đẹp bình dị, gần gũi mà thiêng liêng của hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ

+ Suy nghĩ về sự chăm sóc ân cần, tình yêu thương mênh mông của Bác với các anh bộ đội, dân công và với nhân dân nói chung.

+ Tình cảm yêu quý,kính trọng, biết ơn Bác Hồ của người chiến sĩ

Câu 2: 5,0điểm

I. Yêu cầu:

- Dựa vào bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ đóng vai anh đội viên để kể và tả lại cảnh một đêm không ngủ của Bác trên đường ra mặt trận.

- Bám sát các tình tiết của văn bản để kể lại kết hợp giữa kể và tả (ngôn ngữ tự sự và ngôn ngữ miêu tả)

- Biết viết bố cục một bài văn đủ ba phần

+ Mở bài: Anh đội viên tự giới thiệu về mình, người có vinh dự được chứng kiến một đêm không ngủ của Bác Hồ và tả lại như những hồi ức, kỉ niệm.

+ Thân bài: Kể theo trật tự thời gian (hai lần thức dậy của người đội viên) có thể kết hợp tả lại khung cảnh mái lều tranh giữa rừng Việt Bắc, cảnh Bác Hồ bên bếp lửa, cảnh Bác chăm sóc giấc ngủ cho các anh chiến sĩ...

+ Kết bài: Cảm xúc của anh đội viên trước tấm lòng yêu thương mênh mông và đức hi sinh quên mình của Bác.

II. Biểu điểm:

Điểm 4-5

- Ghi nhớ văn bản, kể đủ các tình tiết, biết cách kết hợp giữa kể và tả, ngôn ngữ sáng tạo.

- Bố cục rõ ràng mạch lạc.

- Có thể vẫn còn một số lỗi nhỏ về diễn đạt: đặt câu, dùng từ, chính tả…

Điểm 2,5-3,5

- Ghi nhớ văn bản, kể đủ các tình tiết nhưng chưa có sự sang tạo trong ngôn ngữ kể, tả được một số cảnh, một vài chi tiết còn sơ lược, diễn xuôi ý thơ.

- Bố cục rõ

- Mắc từ 5 – 10 lỗi diễn đạt

Điểm 2

- Nhớ tương đối chính xác văn bản, chọn ngôi kể đúng nhưng kể chưa đủ tình tiết, nhiều đoạn mới dừng ở việc diễn xuôi ý thơ.

- Bố cục không rõ

- Còn mắc nhiều lỗi diễn đạt

Điểm 1-1,5

- Không nhớ văn bản, ngôi kể không đúng, thiếu tình tiết, không biết miêu tả

- Bài quá sơ lược

- Bố cục rối, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt

Điểm 0

Bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết được một vài dòng không liên quan gì đến câu hỏi.

PHÒNG GD&ĐT HƯNGHÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2014-2015

MÔN: NGỮ VĂN 6

Cấp độ

Lĩnh vực nội dung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Văn học Tác giả C1

1

0,5 đ

=5%

Thể loại C2

1

o,5 đ

=5%

Các loại câu C3

1

0,5đ

=5%

Tiếng việt Biện pháp tu từ c4

1

0,5 đ

=5%

Tập làm văn Mục đích của văn miêu tả C5

1

0,5đ

=5%

Đơn C6

1

0,5đ

=5%

Viết câu, viết đoạn C1

1

=20%

Viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả C2

1

=50%

Tổng số câu:8

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ %

1

0,5

5%

5

2,5

25%

1

2

20%

1

5

50%

8

10

100%

Xác nhận của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề:

Bùi Thị Hưng

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

(Đề thi có 01 trang)

Đề kiểm tra cuối năm -Môn Ngữ văn 6- Năm học 2017-2018

NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN Ngữ Văn – Khối lớp 6

Thời gian làm bài : 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ...................

Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cán chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.”

(Ngữ văn 6, tập hai - trang 38)

Câu 1. (0,5 điểm) # Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2. (1 điểm) #2 Em hãy ghi lại những câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Đặt một câu có phép so sánh.

Câu 3. (0,5 điểm) #2 Xác định phương thức biểu đạt chinh trong đoạn văn.

Câu 4. (1,0 điểm) #2 Nêu nội dung đoạn văn.

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

Câu 5. (2,0 điểm) #3 Ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi”. Từ đó em rút ra bài học gì về thái độ ứng xử trước tài năng và sự thành công của người khác? (Viết một đoạn văn từ 3-5 câu).

Câu 6. (5,0 điểm) #4 Lượm của Tố Hữu là một bài thơ hay viết về thiếu nhi Việt Nam anh hùng. Em hãy viết bài văn miêu tả chú bé liên lạc Lượm.

(Ngữ văn 6, tập hai - trang 38)

------ HẾT ------

Nội dung kiến thức Mức độ kiến thức Tổng
Nhận Biết Thông Hiểu Vận Dụng Vận Dụng Cao
Kiểm tra học cuối năm môn Ngữ văn 6

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phầm trăm:

1

0.5 đ

5,0%

3

2,5đ

25,0%

1

20,0%

1

50,0%

6

10đ

100,0%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỷ lệ phầm trăm:

1

0,5

5.0

3

2,5

25,0%

1

20,0%

1

50,0%

6

10đ

100,0%

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG TH&THCS TÂN TIẾN

(Không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN

MÔN Ngữ Văn – Khối lớp 6

Thời gian làm bài : 90 phút

Phần đáp án câu tự luận:

Tổng câu tự luận: 6.

Mã đề 775

Câu 1 (0,5 điểm)

# Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Gợi ý làm bài:

- Đoạn văn được trích từ văn bản: “Vượt thác”.

- Tác giả: Võ Quảng.

Câu 2 (1,0 điểm)

#2 Em hãy ghi lại những câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Đặt một câu có phép so sánh.

Gợi ý làm bài:

Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:

- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc,

- Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.

- Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà...

- Đặt câu văn đúng yêu cầu.

Câu 3 (0,5 điểm)

#2 Xác định phương thức biểu đạt chinh trong đoạn văn.

Gợi ý làm bài:

TL: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Miêu tả.

Câu 4 (1,0 điểm)

#2 Nêu nội dung đoạn văn.

Gợi ý làm bài:

TL: Nội dung của đoạn văn: Hình ảnh quả cảm, căng thẳng, quyết tâm của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác. Qua đó đoạn văn làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 5 (2,0 điểm)

#3

Ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi”. Từ đó em rút ra bài học gì về thái độ ứng xử trước tài năng và sự thành công của người khác? (Viết một đoạn văn từ 3-5 câu).

Gợi ý làm bài:

TL: - Ý nghĩa của văn bản Bức tranh của em gái tôi: (1,0 điểm)

Truyện Bức tranh của em gái tôi nêu lên bài học: Qua câu chuyện về người anh và cô em gái có tài năng hội họa, truyện Bức tranh của em gái tôi cho thấy: Tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình.

- Viết đoạn văn rút ra bài học về thái độ ứng xử trước tài năng và sự thành công của người khác. (1,0 điểm)

- Yêu cầu hình thức: Khoảng 3-5 câu, giữa các câu có sự liên kết chặt chẽ.

- Yêu cầu nội dung: Nêu được những ý chinh sau:

+ Không nên ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác mà phải biết cố gắng vươn lên.

+ Trước sự thành công hay tài năng của người khác, mỗi người cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có được sự trân trọng và niềm vui thực sự chân thành.

Câu 6 (5,0 điểm)

#4 Lượm của Tố Hữu là một bài thơ hay viết về thiếu nhi Việt Nam anh hùng. Em hãy viết bài văn miêu tả chú bé liên lạc Lượm.

Gợi ý làm bài:

TL: A. Về kĩ năng: (1,0 điểm)

- Viết đúng kiểu bài miêu tả. Trình tự tả hợp lí, liên kết chặt chẽ, biết vận dụng các phép tu từ vào văn miêu tả.

- Bài viết có bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, chữ viết đẹp, đúng, chuẩn chính tả.

B. Về nội dung: (4,0 điểm)

HS có thể trình bày bố cục theo nhiều cách khác nhau, song cần tập trung vào các ý chính dưới đây:

a. Mở bài: (0,5 điểm)

- Giới thiệu đối tượng miêu tả: Lượm là một chú bé xung phong vào làm liên lạc trong thời kì Huế bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Cảm xúc chung của em về nhân vật Lượm - thiếu nhi Việt Nam anh hùng.

b. Thân bài: (3,0 điểm) Tả chi tiết về Lượm

- Ngoại hình: Hình dáng, trang phục, nét mặt…

- Lời nói: Toát lên sự hồn nhiên, vui vẻ, đáng yêu, thích thú với công việc liên lạc…

- Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hoạt bát.

- Hành động: Bất chấp hiểm nguy, dũng cảm hy sinh.

c. Kết bài: (0,5điểm)

- Thể hiện tình cảm của em với Lượm: Yêu mến, khâm phục, tự hào …Lượm sống mãi trong lòng em và sống mãi với quê hương đất nước.

- Liên hệ: Noi gương Lượm, phấn đấu học tập tốt góp phần xây dựng Tổ quốc …xứng đáng với sự hi sinh anh dũng của Lượm…

* Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng chung, giáo viên cần căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để đánh giá điểm cho hợp lý.

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II

Năm học: 2016 -2017

Môn: NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút- không kể giao đề).

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

 

Tên chủ

đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề 1

Văn học

Văn bản: Cây tre Việt Nam.

Nhận biết về tác phẩm, tác giả, phương thức biểu đạt. Hiểu nội dung văn bản    

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 1,0

Số câu: 1

Số điểm:1,0

Số câu: 3

2,0 điểm

=20 %

Chủ đề 2

Tiếng Việt

- Phép tu từ, thành phần chính của câu, tính từ.

Xác định biện pháp tu từ, thành phần chính của một số câu trong đoạn trích, từ loại tính từ.    

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:3

Số điểm:2,0

Số câu: 3

2,0 điểm

=20 %

Chủ đề 3

Làm văn

Viết bài văn miêu tả.

.

Viết bài miêu tả có bố cục ba phần rõ ràng,

đúng yêu cầu của đề.

Bài văn sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, liên tưởng, tưởng tượng...

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

6,0 điểm

=60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 5

Số điểm: 3,0

=30%

Số câu: 1

Số điểm:1,0 =10%

Số câu: 1

Số điểm:6 =60%

Số câu: 7

Số điểm:10

=100%

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2016 - 2017

MÔN: NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)

Phần I. Đọc – hiểu (4,0 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“...Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người...

Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời...”

(Sách Ngữ văn 6 – trang 95, 96, tập hai)

Câu 1. ( 0,5 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2. ( 0,5điểm) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là gì?

Câu 3. (0,5điểm) Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào khi viết: “Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người”?

Câu 4. ( 1,0 điểm) Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu:

“Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời...”

Câu 5. ( 0,5 điểm) Các từ: cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị là những từ thuộc từ loại nào?

Câu 6. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản Cây tre Việt Nam.

Phần II. Tập làm văn (6.0 điểm)

Câu 7. Miêu tả một trận mưa rào trên quê hương em.

--- HẾT ---

Họ và tên học sinh: ………………..………….....…… Số báo danh: ………….

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II

Năm học 2016-2017

Môn: Ngữ văn 6

Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm):

Câu 1:

- Đoạn văn được trích từ văn bản: “Cây tre Việt Nam”. (0,25 đ)

- Tác giả văn bản: Thép Mới. (0,25 đ)

Câu 2:

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên: miêu tả. (0,5 đ)

Câu 3:

Tác giả đã sử dụng phép tu từ nhân hóa khi viết: “Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

(0,5 đ)

Câu 4:

* Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu:

- “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.”

+ Chủ ngữ: mái đình mái chùa cổ kính. (0,25 đ)

+ Vị ngữ: thấp thoáng. (0,25 đ)

- “Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.”

+ Chủ ngữ: ta. (0,25 đ)

+ Vị ngữ: gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. (0,25 đ)

Câu 5:

Các từ: cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị là những từ thuộc từ loại tính từ.

(0,5 đ)

Câu 6:

* Ý nghĩa của văn bản Cây tre Việt Nam: (1,0 đ)

Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. (HS có thể nêu theo ý hiểu, nếu đủ ý vẫn cho điểm tối đa).

Phần II. Tập làm văn (6,0 điểm):

Câu 7. (6,0 điểm)

A. Yêu cầu

1. Về kĩ năng:

1.1 Viết đúng kiểu bài miêu tả. Vận dụng phương pháp tả cảnh, kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng; biết sử dụng các phép tu từ vào văn miêu tả.

1.2 Bài viết có bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

1.2 Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, chữ viết đẹp, đúng, chuẩn chính tả.

2. Về nội dung:

Bài miêu tả phải tái hiện được những nét đặc trưng nổi bật của một trận mưa rào, dựng lên được bức tranh thiên nhiên sống động, phong phú ở làng quê nơi mình ở theo một trình tự phù hợp. Qua miêu tả cơn mưa, bài viết thể hiện tình yêu thiên nhiên, con người và cuộc sống. HS có thể trình bày bố cục theo nhiều cách khác nhau, song cần tập trung vào các ý chính dưới đây:

a. Mở bài:

Giới thiệu khung cảnh trước cơn mưa: 
- Cơn mưa diễn ra ở đâu? (Ở xóm em; ở trường em; …) 
- Diễn ra vào thời gian nào? (Sáng sớm; xế trưa; xế chiều; …) 
- Cơn mưa đến như thế nào? (Rất nhanh; bất chợt;...)

b.Thân bài: Tả cơn mưa.

- Lúc sắp mưa: Trời oi bức, đứng gió, không khí ngột ngạt. Bầu trời tối sầm, mây đen kéo tới. Gió bỗng thổi mạnh. Sấm, chớp xuất hiện. Cây cối nghiêng ngả. Con người hối hả, con vật cuống quýt chạy mưa...

- Lúc mưa: Mưa từ nhỏ đến lớn. Mưa trắng xóa. Trời đất mù mịt. Con người, cảnh vật hả hê vui sướng.

- Sau cơn mưa: Bầu trời quang đãng, mọi sinh hoạt trở lại bình thường...

c. Kết bài:

Cảm nghĩ của em: Cơn mưa đem lại cảm giác dễ chịu, đúng lúc, có ích...

(Giáo viên chấm khuyến khích những bài văn biết sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, liên tưởng, tưởng tượng,.. tránh những bài viết chỉ mang tính liệt kê các sự vật, hiện tượng hoặc sa vào kể lể…)

Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng chung, giáo viên cần căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để đánh giá điểm cho hợp lý.

B. Biểu đểm

- Điểm 6: Hiểu đề sâu sắc. Đáp ứng tốt các yêu cầu trên.

- Điểm 5- 4,5: Hiểu đề. Đáp ứng phần lớn các yêu cầu, sai 3-5 lỗi chính tả, diễn đạt.

- Điểm 4- 3,5: Đảm bảo được 2/3 yêu cầu; có thể mắc 6-8 lỗi diễn đạt.

- Điểm 3- 2,5: Đảm bảo được 1/2 yêu cầu; chưa có sáng tạo; còn mắc khá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.

- Điểm 1: Hiểu đề lơ mơ, nội dung sơ sài văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi.

- Điểm 0: Không viết được gì hoặc viết những nội dung không liên quan đến yêu cầu của đề.

......................................................................

Phê duyệt của tổ CM

Ngày tháng năm 2017

TT

Phạm Thị Lan

GV ra đề:

Bùi Thị Hưng

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA:

1.1.Kiến thức: Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của 3 phần Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn môn Ngữ văn 6 ở HKII.

1.2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung, cách thức kiểm tra viết, rèn luyện kĩ năng tổng hợp, thực hành.

1.3.Thái độ: Nâng cao ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, trong quá trình làm bài kiểm tra; bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, gia đình và cuộc sống.

II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Hình thức kiểm tra: Tự luận

- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1.Đọc hiểu văn bản.

-Nhớ tên tác giả, tác phẩm của văn bản đã học.

-Nhận biết được nội dung đoạn trích, kiểu câu, xác định biện pháp tu từ, thành phần chính của một số câu trong đoạn trích.

-Hiểu ý nghĩa của đoạn trích trong văn bản.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

3

3

30%

1

1

10%

4

4

40%

2.Tạo lập văn bản.

- Hiểu và xác định được kiểu văn bản miêu tả.

.

- Vận dụng kiến thức đã học tạo lập văn bản miêu tả, có bố cục ba phần rõ ràng

- Nội dung đúng yêu cầu của đề, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi dùng từ, đặt câu.

- Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có sự sáng tạo.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

20%

3

30 %

1

10 %

1

6

60 %

Số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

3

30 %

3

30 %

3

30 %

1

10 %

5

10

100 %

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ 1

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)

Câu 2: Đoạn văn thể hiện nội dung gì? (1,0 điểm)

Câu 3: Đoạn văn trên tác giả sử dụng phép tu từ gì? (1,0 điểm)

Câu 4: Xác định thành phần chính của câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín.’’ (1.0 điểm)

II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

Miêu tả hình ảnh người thân chăm sóc khi em ốm.

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn văn được trích trong văn bản “Cây tre Việt Nam”. (0.5 điểm)

+ Tác giả:Thép Mới. (0.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Chỉ đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 2: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Đoạn văn đã ca ngợi cây tre là người bạn thân của người Việt Nam trong chiến đấu chống quân thù.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 3: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Phép tu từ nhân hóa.( Phạm vi kiến thức lớp6 HKII)

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 4: (1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

+ Chủ ngữ: Tre; Vị ngữ: giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Trả lời sai hoặc không trả lời.

II/TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

* TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT:

1.Mở bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Nêu lí do em bị ốm, dấu hiệu biết mình bị ốm và ai là người chăm sóc em

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

Biết cách giới thiệu vấn đề nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, đặt câu.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài.

2.Thân bài: (4.0 điểm)

a. Miêu tả thái độ, cử chỉ, nét mặt, hành động khi biết em bệnh: (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm)

Thiếu một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này.

b. Miêu tả dáng vẻ tiều tụy, phờ phạc của người thân sau một đêm thức trắng để chăm sóc em. (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm - 1.0 điểm)

Chỉ đạt 1/2 hoặc 2/3 ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này.

c. Miêu tả trạng thái của bản thân khi hết bệnh và những cử chỉ thể hiện lòng yêu thương, lòng biết ơn người đã chăm sóc mình(1.0 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.0 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

Chỉ đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý này.

3. Kết bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Khẳng định vai trò quan trọng của người thân trong cuộc sống của em.

+ Nêu suy nghĩ, bộc lộ tình cảm, niềm mong ước của em đối với người thân

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

+ Thiếu một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

+ Sai kiến thức hoặc không có kết bài.

* CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1.0 điểm)

1.Hình thức: (0.5 điểm)

-Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.

-Mức không đạt: (0 điểm)

+ Không có các ý trên.

2.Sáng tạo: (0.5 điểm)

-Mức tối đa: (0.5 điểm)

+ Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có kết hợp yếu tố biểu cảm

+ Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc.

-Mức không đạt: (0 điểm)

+ Không có các ý trên.

------ HẾT ------

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học ở học kì II môn Ngữ Văn 6.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới.

- Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm.

II. Hình thức đề kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 90 phút.

III. Ma trận:

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng

1. Đọc- hiểu:

- Truyện hiện đại Việt Nam.

- Các phép tu từ.

- Nhớ tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt.

- Nhận biết các phép tu từ.

Hiểu được các phép tu từ và nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

2

20%

2

2

20%

4

4

40%

2. Tạo lập văn bản:

Văn tả cảnh.

- Hiểu được tình huống viết văn miêu tả. - Viết được văn tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Quan sát kĩ cảnh sân trường và hoạt động của học sinh. Viết bài văn có tưởng tượng sáng tạo, cảm xúc dồi dào.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

10%

1

10%

1

3

30%

1

10%

1

6

60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ:

2

3

30%

2

3

30%

1

3

30%

1

10%

5

10

100%

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015- 2016

Môn: Ngữ Văn 6

Thời gian: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

ĐỀ 2

I. ĐỌC - HIỂU: ( 4 điểm )

Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.

˝Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.˝

(Trích Ngữ văn 6 - Tập hai)

1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?.

2. Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào?

3. Chỉ ra biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn trích trên? Ghi lại những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó?

4. Em hãy cho biết nội dung của đoạn văn trên ?

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm )

Tả lại cảnh một thầy (cô) giáo đang giảng bài.

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ Văn 6

I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn văn trên được trích từ văn bản: Sông nước Cà Mau (0.5 điểm)

+ Tác giả: Đoàn Giỏi. (0.5 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm)

Đạt một trong hai ý trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 2: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 3: (1.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1.5 điểm)

+ Sử dụng phép tu từ so sánh.

+ Các câu sử dụng so sánh: nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

- Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm)

Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên.

Câu 4: (1 điểm)

- Mức đạt tối đa: (1 điểm)

+ Đoạn trích miêu tả về dòng sông Năm Căn và các cảnh vật trên dòng sông Năm Căn. (1 điểm)

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm - 0.75 điểm)

Chỉ đạt 1/4 hoặc 3/4 yêu cầu trên.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên.

II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

* TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5 điểm)

1.Mở bài: (0.5 điểm)

- Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

HS giới thiệu được đối tượng cần tả

- Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm)

HS biết cách dẫn dắt, giới thiệu khái quát phù hợp nhưng chưa hay còn

mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.

- Mức không đạt: (0 điểm)

Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài.

2.Thân bài: (4 điểm)

2.1 HS tả ngoại hình của gv.(1đ)

- Mức tối đa: (1đ) HS viết đúng yêu cầu của bài văn.

- Mức chưa tối đa: (0.5đ) Thực hiện được 1/2 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này.

2.2 Tả chi tiết cụ thể của giáo viên khi đang giảng bài( nhiệt tình chỉ bảo, ,...) (1.5đ)

- Mức tối đa: (1,5đ) HS tả rõ cụ thể từng hoạt động vui chơi của học sinh.

- Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về văn miêu tả.

2.3 Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật đối tượng được tả. (1.5đ)

- Mức tối đa:(1.5đ) HS biết:Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

- Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này.

3. Kết bài: (0.5đ)

- Nêu cảm nghĩ của em về thầy cô đó.

- Mức tối đa: (0.5đ) HS biết phát biểu cảm nghĩ của mình về công lao của thầy cô.

- Mức chưa tối đa: (0.25đ) Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên.

- Không đạt: (0 đ)Thực hiện dưới 1/3 yêu cầu; hoặc HS không làm bài.

* CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1 điểm)

1.Hình thức: (0.5 điểm)

-Mức đạt tối đa: (0.5 điểm)

+ Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.

-Mức không đạt: (0 điểm)

2.Sáng tạo: (0.5 điểm)

-Mức tối đa: (0.5 điểm)

+ Thể hiện sự tưởng tượng sáng tạo của bản thân trước khi tả.

+ Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc.

-Mức không đạt: (0 điểm)

Không có các ý trên.

------ HẾT ------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ TÂY NINH

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU

MA TRẬN ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 60 phút

(Không kể thời gian phát đề)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học giữa học kì II môn Ngữ Văn 6

2. Kĩ năng:

- Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới.

- Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm.

II. Hình thức đề kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 60 phút.

III. Ma trận:

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng
Văn bản: Truyện hiện đại Việt Nam. - Nhớ tên tác giả, tác phẩm. - Phương thức biểu đạt. - Hiểu được nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

2

20%

1

1

10%

3

3

30%

Tiếng Việt:

Phép tu từ.

- Xác định được từ loại so sánh.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

1

10%

1

1

10%

Tập làm văn:

Văn miêu tả.

- Giới thiệu được đối tượng định tả.

- Nhận biết được tình cảm của người thân.

- Hiểu được tình huống viết văn miêu tả.

- Cảm nhận được tình cảm của người thân

- Tình cảm của em đối với người thân.

- Viết bài văn miêu tả người thân.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

10%

1

10%

3

30%

1

10%

6

60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ:

2

3

30%

2

3

30%

3

30%

1

10%

4

10

100%

Duyệt của BGH TTCM Giáo viên

Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNGTHCS TÂNTIẾN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II

Năm học: 2016 -2017

Môn: NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút- không kể giao đề).

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

 

Tên chủ

đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề 1

Văn học

Văn bản: Cây tre Việt Nam.

Nhớ tên tác giả, tác phẩm. . Hiểu ý nghĩa của đoạn trích trong văn bản.    

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

Số câu: 1

Số điểm:1,0

Số câu: 2

2,0 điểm

=20 %

Chủ đề 2

Tiếng Việt

- Phép tu từ, thành phần chính của câu, tính từ

Nhận biết biện pháp tu từ, các thành phần chính của câu.    

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm:2,0

Số câu: 2

2,0 điểm

=20 %

Chủ đề 3

Làm văn

Viết đoạn văn cảm nghĩ, bài văn miêu tả.

Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật Lượm. Viết bài văn miêu tả ngôi trường...

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

1,0 điểm

=10%

Số câu: 1

5,0 điểm

=50%

Số câu: 2

6,0 điểm

=60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 3

Số điểm: 3,0

=30%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0 =10%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0 =10%

Số câu: 1

Số điểm: 5 =50%

Số câu: 6

Số điểm:10

=100%

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2016 - 2017

MÔN: NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)

Phần I. Đọc – hiểu (4,0 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”...

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 2: Đoạn văn thể hiện nội dung gì?

Câu 3: Trong đoạn văn tác giả sử dụng phép tu từ gì?

Câu 4: Xác định thành phần chính của câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.’’

Phần II. Tập làm văn (6.0 điểm)

Câu 5: Viết đoạn văn từ 5- 7 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lượm trong bài thơ “Lượm” của nhà thơTố Hữu.

Câu 6: Miêu tả ngôi trường em đang học.

--- HẾT ---

Họ và tên học sinh: ………………..……… Số báo danh: ……………

PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II

Năm học 2016-2017

Môn: Ngữ văn 6

Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm):

Câu 1:

- Đoạn văn được trích từ văn bản: “Cây tre Việt Nam”. (0, 5 đ)

- Tác giả văn bản: Thép Mới. (0, 5 đ)

Câu 2:

Đoạn văn đã ca ngợi cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.

(1, 0 đ)

Câu 3:

Đoạn văn trên tác giả sử dụng phép tu từ: Nhân hóa (1, 0 đ)

Câu 4:

* Xác định thành phần chính trong câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.’’

Chủ ngữ: Tre; Vị ngữ: giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín (1,0 đ)

Phần II. Tập làm văn (6,0 điểm):

Câu 5: Viết đoạnvăn từ 5- 7 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lượm:

- Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời. (0,5 đ)

- Lượm hăng hái, dũng cảm, say mê công tác kháng chiến. (0,5 đ)

Câu 6. (5,0 điểm)

A. Yêu cầu

1. Về kĩ năng:

1.1 Viết đúng kiểu bài miêu tả - văn tả cảnh kết hợp với tả người. Vận dụng phương pháp miêu tả, kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng; biết sử dụng các phép tu từ vào văn miêu tả.

1.2 Bài viết có bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

1.3 Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, chữ viết đẹp, đúng, chuẩn chính tả.

2. Về nội dung:

Bài miêu tả biết lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu đã quan sát được miêu tả theo một trình tự hợp lí. Tả quang cảnh chung ngôi trường, những hình ảnh tiêu biểu về ngôi trường. Kết hợp miêu tả cảnh với tả người (hình ảnh và hoạt động của các thầy cô, các bạn học sinh…); nêu cảm xúc, suy nghĩ của mình về ngôi trường, thầy cô, các bạn… … HS có thể trình bày bố cục theo nhiều cách khác nhau, song cần tập trung vào các ý chính dưới đây:

a. Mở bài:

Giới thiệu ngôi trường em đang học.

b.Thân bài:

-Tả bao quát quang cảnh chung của ngôi trường qua hình ảnh, màu sắc, âm thanh...

- Tả chi tiết theo trình tự hợp lí, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu...

c. Kết bài:

Nêu suy nghĩ và tình cảm của em với ngôi trường.

(Giáo viên chấm khuyến khích những bài văn sáng tạo, biết quan sát để miêu tả quang cảnh ngôi trường gắn với thực tế…biết sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, liên tưởng, tưởng tượng, kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt,.. ).

Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng chung, giáo viên cần căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để đánh giá điểm cho hợp lý.

B. Biểu điểm

- Điểm 5: Hiểu đề sâu sắc, đáp ứng tốt các yêu cầu trên.

- Điểm 3- 4: Thực hiện đảm bảo các yêu cầu của đề.

- Điểm 1- 2: Thực hiện sơ sài các yêu cầu của đề bài.

- Điểm 0: Không viết được gì hoặc viết những nội dung không liên quan đến yêu cầu của đề.

......................................................................

Phê duyệt của tổ CM

Ngày tháng năm 2017

TT

Phạm Thị Lan

GV ra đề:

Bùi Thị Hưng