Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS-THPT huyện Yên Châu năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 13:49:51 | Được cập nhật: hôm kia lúc 0:09:01 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 253 | Lượt Download: 8 | File size: 0.164352 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT NT THCS & THPT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HUYỆN YÊN CHÂU
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Năm học 2019 - 2020
(Thời gian: 45’ không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Nội
dung
1.Quang
học
TL
TN
TL
Vận dụng
TN
TL
Nhận biết được:
- Vật tự nó phát ra
ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
Dựa vào hiện
tượng phản xạ
ánh sáng để giải
thích hiện tượng
- Nhận biết
được: Tia tới, tia
phàn xạ, điểm
tới, góc tới, góc
ĐL truyền thẳng
ánh sáng.
- Trong môi trường
trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền
đi theo đường
thẳng.
- Thế nào là bóng
tối, bóng nửa tối.
- Định luật phản xạ
ánh sáng.
- Hiện tượng nhật
thực và hiện tượng
nguyệt thực xảy ra
trong thực tế.
- Ánh sáng trắng là
tập hợp của vô số
ánh sáng đơn sắc có
màu biến thiên liên
tục từ đổ đén tím.
- Vật phát ra ánh
sáng trắng là nguồn
sáng trắng.
- Trộn 3 loại ánh
sáng màu đỏ, màu
lắp gương trong
phòng hẹp để
phòng có cảm
giác sáng hơn.
- Dựa vào sự
truyền ánh sáng
trắng qua tấm
lọc màu nào thì
thu được ánh
sáng màu của
tấm lọc để giải
thích hiện tượng
ánh sáng đèn
hậu của ô tô, xe
máy... khi tác
dụng phanh thì
đèn hậu phát ra
ánh sáng màu
đỏ.
phản xạ trên
hình vẽ.
- Dựa vào sự tạo
ảnh của vật đặt
trước
gương
phẳng để vẽ ảnh
của vật sao cho:
+ Ảnh song song
cùng chiều với
vật.
+ Ảnh cùng
phương, ngược
chiều so với vật.
1
Tổng
TN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
lục, màu lam được
ánh sáng trắng.
- Vật rắn được nung
nóng tới hàng nghìn
độ sẽ phát ra ánh
sáng.
10
2,5
25
Nhận biết được:
- Vật tự nó phát ra
âm thanh gọi là
nguồn âm.
- Vật phát ra âm to
khi biên độ giao
động của vật lớn.
2. Âm
học
- Vật phát ra âm cao
(Bổng), âm thấp
(Trầm) khi tần số
dao động của vật
lớn.
- Ta nhìn thấy vật
màu nào là vì có
ánh sáng màu của
vật truyền vào mắt
ta.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS
câu
TS điểm
Tỉ lệ %
2
0,5
5
2
2
20
2
3
30
15
8,5
85
Vận dụng kiến
thức: Điều kiện
vật phát ra âm
cao (âm bổng)
âm thấp (âm
trầm), âm to, âm
nhỏ phụ thuộc
vào tần số dao
động và biên độ
dao động
để
giải thích hiện
tượng giọng nói
của bạn nam
thường to nhưng
thấp hơn giọng
nói của các bạn
nữ .
1
1
10
13
4
40
3
3
30
2
8
1,5
15
2
3
30
18
10
100
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ - LỚP 7
NĂM HỌC: 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài 45’ không kể thời gian giao đề)
A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án mà em cho là đúng nhất?
Câu 1:
Những vật mà tự nó phát ra ánh sáng gọi là:
A. Vật sáng.
B. Nguồn sáng.
C. Chùm sáng.
D. Tia sáng.
Câu 2:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi
A. Theo đường cong.
B. Theo đường thẳng.
C. Theo đường tròn.
D. Theo cả ba đường trên.
Câu 3:
Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới gọi là
A. vùng bóng mờ (Bóng nửa tối).
B. Vùng bóng tối (Bóng đen).
C. Vùng sáng.
D. Vùng bóng râm.
Câu 4:
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của
một vật gọi là
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng truyền thẳng ánh sáng.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 5:
Ban ngày khi mặt trời, mặt trăng trái đất cùng nằm trên một đường thẳng khi đó
trên trái đất có một vùng không nhận được ánh sáng từ mặt trời chiếu đến. Những người
đứng ở vùng này trên trái đất xẽ quan sát được hiện tượng
A. Hiện tượng nhật thực một phần.
B. Hiện tượng nhật thực toàn phần.
C. Hiện tượng nguyệt thực một phần. D. Hiện tượng nguyệt thực toàn phần.
Câu 6:
Tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là
A. Ánh sáng màu.
B. Ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng không đơn sắc.
Câu 7:
Nguồn phát nào sau đây là nguồn phát ánh sáng trắng
A. Mặt trời (Trừ lúc hoàng hôn, lúc bình minh).
B. Mặt trăng.
C. Đèn ống màu trang trí.
.
D. Bút la ze phát ánh sáng đỏ.
Câu 8 :
Những vật mà tự nó phát ra âm thanh được gọi là?
A. Âm phản xạ.
B. Âm thanh.
C. Nguồn âm.
D. Siêu âm.
Câu 9 :
Khi tần số dao động của vật càng lớn thì vật
A. Phát ra âm càng to.
B. Phát ra âm càng nhỏ.
C. Phát ra âm càng cao (Càng bổng). D. Phát ra âm càng thấp (càng trầm).
3
Câu 10 :
Tại sao ta lại nhìn thấy lá cây có màu xanh vì?
A. Có ánh sáng mặt trời chiếu vào lá cây.
B. Có sẵn ánh sáng màu xanh trong lá cây.
C. Có ánh sáng màu xanh từ lá cây truyền vào mắt ta.
D. Có ánh sáng màu đơn sắc từ lá cây truyền vào mắt ta.
Câu 11 :
Chiếu đồng thời cả ba loại ánh sáng màu đỏ, màu lục, màu lam vào cùng một điểm
trên tờ giấy trắng ta nhìn thấy ánh sáng tại điểm đó là
A. Ánh sáng màu đỏ.
B. Ánh sáng màu lục.
C. Ánh sáng màu lam.
D. Ánh sáng trắng.
Câu 12 :
Các vật rắn khi nung nóng tới hàng nghìn độ xê (0C) thì phát ra
A. Ánh sáng màu.
B. Ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng màu đơn sắc.
D. Ánh sáng màu không đơn sắc.
B. Phần tự luận :
Câu 1: (1đ):
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1đ):
Giải thích tại sao giọng nói của các bạn nam thường to và trầm hơn giọng nói của
các bạn nữ ?
Câu 3: (1đ):
Giải thích tại sao ở những căn phòng nhỏ hẹp, người ta treo một tấm gương phẳng
lớn hướng ra cửa thì làm căn phòng sáng hơn?
Câu 4: (1đ)
Giải thích tại sao khi đạp phanh thì ánh sáng của đèn hậu của xe ô tô lại có màu
đỏ?
Câu 5: (2đ)
Cho tia sáng SI tới mặt phản xạ của một gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ tia
phản xạ IR, pháp tuyến IN. Cho biết tia nào là tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến.
So sánh độ lớn của góc phản xạ với góc tới ?
N
S
I
C©u 6: (1đ):
Vẽ ảnh của một vật có dạng hình mũi tên đặt trước gương phẳng sao cho
B
A
4
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ LỚP 7
NĂM HỌC: 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 1
PHÂN TRẮC NGHIỆM.
* Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đáp án
B
B
B
A
B
B
A
C
C
D
D
12
B
PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 1: (1 điểm)
- Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và
pháp tuyến. Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2: (1 điểm)
- Giọng nói các bạn nam thường to hơn giọng nói các bạn nữ vì: Biên độ giao động
của thanh quản của các bạn nam thường lớn hơn của các bạn nữ.
- Giọng nói của các bạn nam thường trầm hơn giọng nói của các bạn nữ vì tần số dao
động của thanh quản của các bạn nam thường nhỏ hơn của các bạn nữ.
Câu 3: (1 điểm)
- Khi treo tấm gương lớn hướng ra cửa trong một căn phòng hẹp thì ánh sáng từ
bên ngoài chiếu tới gương bị hắt trở lại (Do hiện tượng phản xạ ánh sáng) nên lúc này
trong phòng hẹp gần như có được hai nguồn sáng cùng chiếu đến nên ta cảm giác như
phòng sáng hơn.
Câu 4: (1 điểm)
Khi đạp phanh thì ta nhìn thấy ánh sáng của đèn hậu của xe ô tô có màu đỏ. Vì
ánh sáng trắng của bóng đèn hậu chiếu qua tấm lọc màu đỏ (Vỏ của nắp đèn hậu màu
đỏ) thì ta thu được ánh sáng màu đỏ.
Câu 5: (2 điểm)
S
N
R
- SI là tia tới.
- IR là tia phản xạ.
- IN là pháp tuyến.
- I là điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 6: (1 điểm)
B
A
B’
A’
Kết luận: A’B’ là ảnh của vật AB.
5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ - LỚP 7
NĂM HỌC: 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 2
(Thời gian làm bài 45’ không kể thời gian giao đề)
A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án mà em cho là đúng nhất?
Câu 1:
Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới gọi là vùng
A. vùng bóng mờ (Bóng nửa sáng).
B. Vùng bóng tối (Bóng đen).
C. Vùng sáng.
D. Vùng bóng râm.
Câu 2:
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của
một vật gọi là
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng truyền thẳng ánh sáng.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 3:
Những vật mà tự nó phát ra ánh sáng gọi là:
A. Vật sáng.
B. Nguồn sáng.
C. Chùm sáng.
D. Tia sáng.
Câu 4:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo
A. Đường cong.
B. Đường thẳng.
C. Đường tròn.
C. Cả ba đường trên.
Câu 5:
Ban ngày khi mặt trời, mặt trăng trái đất cùng nằm trên một đường thẳng khi đó
trên trái đất có một vùng không nhận được ánh sáng từ mặt trời chiếu đến. Những người
đứng ở vùng này trên trái đất xẽ quan sát được hiện tượng
A. Hiện tượng nhật thực một phần.
B. Hiện tượng nhật thực toàn phần.
C. Hiện tượng nguyệt thực một phần. D. Hiện tượng nguyệt thực toàn phần.
Câu6:
Những vật mà tự nó phát ra âm thanh được gọi là?
A. Âm phản xạ.
B. Âm thanh.
C. Nguồn âm.
D. Siêu âm.
Câu 7:
Khi tần số dao động của vật lớn thì
A. Vật phát ra âm to.
B. Vật phát ra âm nhỏ.
C. Vật phát ra âm cao (Âm bổng)
D. Vật phát ra âm thấp (Âm trầm).
Câu 8:
Tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là
A. Ánh sáng màu.
B. Ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng không đơn sắc.
Câu 9:
Nguồn phát nào sau đây là nguồn phát ánh sáng trắng
A. Mặt trời (Trừ lúc hoàng hôn, lúc bình minh).
B. Mặt trăng.
C. Đèn ống màu trang trí.
.
D. Bút la ze phát ánh sáng đỏ.
6
Câu 10:
Tại sao ta lại nhìn thấy lá cây có màu xanh vì?
A. Có ánh sáng mặt trời chiếu vào lá cây.
B. Có sẵn ánh sáng màu xanh trong lá cây.
C. Vì có ánh sáng màu xanh từ lá cây truyền vào mắt ta.
D. Có ánh sáng màu đơn sắc truyền từ lá cây vào mắt ta.
Câu 11:
Âm truyền vào tai người gây đau tai (Ngưỡng đau) có độ to là
A. 80 dB.
B. 100 dB .
C. 120 dB.
D. 130 dB.
Câu 12 :
Chiếu đồng thời cả ba loại ánh sáng màu đỏ, màu lục, màu lam vào cùng một điểm
trên tờ giấy trắng ta nhìn thấy ánh sáng tại điểm đó là
A. Ánh sáng màu đỏ.
B. Ánh sáng màu lục.
C. Ánh sáng màu lam.
D. Ánh sáng màu trắng.
B. Phần tự luận :
Câu 1: (1đ):
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 2: (1đ):
Giải thích tại sao ở những căn phòng nhỏ hẹp, người ta treo một tấm gương phẳng
lớn hướng ra cửa thì làm căn phòng sáng hơn?
Câu 3: (1đ):
Giải thích tại sao giọng nói của các bạn nam thường to và trầm hơn giọng nói của
các bạn nữ ?
Câu 4: (1đ)
Giải thích tại sao khi đạp phanh thì ánh sáng đèn hậu của xe ô tô lại có màu đỏ?
Câu 5 (1 điểm)
Cho vật AB (dạng mũi tên) đặt trước một gương phẳng như nhình vẽ. Hãy vẽ ảnh
A’B’ của vật AB?
B
A
Câu 6: (2 điểm)
Dựa vào định luật phản xạ ánh sánh. Biểu diễn đường pháp tuyến IN, tia tới SI
trên hình vẽ , cho biết tia nào là tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến. So sánh độ lớn của góc
phản xạ với góc tới ?
R
I
7
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ - LỚP 7
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu
ĐA
1
B
2
A
3
B
4
B
5
B
6
C
7
C
8
B
9
A
10
C
11
C
12
D
II. Phần tự luận (7 điểm)
BĐ
1đ
Đáp án
Câu 1:
- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
Câu 2:
1đ
- Khi treo tấm gương lớn hướng ra cửa trong một căn phòng hẹp thì ánh
sáng từ bên ngoài chiếu tới gương bị hắt trở lại (Do hiện tượng phản xạ ánh
sáng) nên lúc này trong phòng hẹp có cả nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới nên ta cảm giác như phòng sáng hơn.
1đ
Câu 3:
- Giọng nói các bạn nam thường to hơn giọng nói các bạn nữ vì: Biên độ giao
động của thanh quản của các bạn nam thường lớn hơn của các bạn nữ.
- Giọng nói của các bạn nam thường trầm hơn giọng nói của các bạn nữ vì tần
số dao động của thanh quản của các bạn nam thường nhỏ hơn của các bạn nữ.
1đ
Câu 4:
Khi đạp phanh thì ta nhìn thấy ánh sáng của đèn hậu của xe ô tô có màu
đỏ. Vì ánh sáng trắng của bóng đèn hậu chiếu qua tấm lọc màu đỏ (Vỏ của nắp
đèn hậu màu đỏ) thì ta thu được ánh sáng màu đỏ.
1đ
Câu 5:
Kết luận: A’B’ là ảnh của vật AB.
Câu 6:
8
B
A
B’
A’
1đ
S
N
R
I
1đ
- SI là tia tới
- IR là tia phản xạ.
- IN là pháp tuyến.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
BGH duyệt
Tổ CM duyệt
Giáo viên ra đề
Lê Thị Hưng
Hoàng Thị Hằng
Nguyễn Hữu Thuần
9
10