Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Vinh Tân năm 2018-2019

8cf056587d11cae605897560da7e5059
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 22:24:26 | Được cập nhật: 14 tháng 5 lúc 11:13:09 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 115 | Lượt Download: 2 | File size: 0.1024 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS VINH TÂN VẬT LÍ 6 - Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. (1,5đ) a. Người ta dùng thước để đo chiều dài của một chiếc bút chì. Nhìn vào hình vẽ bên và cho biết: - Giới hạn đo của thước? - Độ chia nhỏ nhất của thước? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 19 20cm - Bút chì dài bao nhiêu cm? 8 Câu 2. (2đ) Trên vỏ của hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. a. Con số 397g nói trên cho ta biết điều gì? b. Biết dung tích của hộp sữa là 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị g/cm3. Câu 3. (3đ) a. Khối lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu khối lượng và đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam? b. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về lực làm biến đổi chuyển động của vật. c. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào vật khi treo vật vào lò xo của lực kế. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế cho ta biết điều gì? Câu 4. (2,5đ) a. Kể tên những loại máy cơ đơn giản thường gặp và tên hai thiết bị ứng dụng mặt phẳng nghiêng mà em biết. b. Kéo vật có khối lượng m = 5kg lên theo phương thẳng đứng cần lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?. Câu 5.(1đ) Một quả cầu có khối lượng m = 5,4kg, thể tích V = 2,5dm 3 được làm từ nhôm nguyên chất. Biết khối lượng riêng của nhôm là Dnhôm = 2700kg/m3. Hãy chứng tỏ quả cầu này bị rỗng và tính thể tích phần rỗng đó. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ 2 TRƯỜNG THCS VINH TÂN VẬT LÍ 6 - Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (1,5đ) a. Người ta dùng thước để đo chiều dài của một một chiếc bút chì. Nhìn vào hình vẽ bên và cho biết: - Giới hạn đo của thước? - Độ chia nhỏ nhất của thước? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 19 20cm - Bút chì dài bao nhiêu cm? 8 Câu 2: (2đ) Trên vỏ của hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. a. Con số 397g nói trên cho ta biết điều gì? b. Biết dung tích của hộp sữa là 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị g/cm3. Câu 3: (3đ) a. Khối lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu khối lượng và đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam? b. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về lực làm vật bị biến dạng. c. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào vật khi treo vật vào lò xo của lực kế. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế cho ta biết điều gì? Câu 4: (2,5đ) a. Kể tên những loại máy cơ đơn giản thường gặp và tên hai thiết bị ứng dụng mặt phẳng nghiêng mà em biết. b. Kéo vật có khối lượng m = 3kg lên theo phương thẳng đứng cần lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?. Câu 5. (1đ) Một quả cầu có khối lượng m = 39kg, thể tích V = 5,5dm 3 được làm từ sắt nguyên chất . Biết khối lượng riêng của sắt là Dsắt = 7800kg/m3. Hãy chứng tỏ quả cầu này bị rỗng và tính thể tích phần rỗng đó. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Câu Ý Câu 1 1,5đ Câu 2 2đ a. b. a. Câu 3 3đ b. c. a. Câu 4 2,5đ b. Câu 5 1đ ĐÁP ÁN ĐỀ 1 - Giới hạn đo của thước là: 20cm - Độ chia nhỏ nhất của thước là: 0,5cm - Chiều dài của bút chì là: 14,5cm Con số 397g ghi trên vỏ hộp sữa cho biết khối lượng sữa có trong hộp là m = 397g - Khối lượng riêng của sữa là: D = m/V = 397/320 = 1,24(g/cm3) - Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật - Khối lượng kí hiệu là m. - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là kg - Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi CĐ hoặc làm vật bị biến dạng. Hai tác dụng này có thể xảy ra đồng thời. - VD: Người cầu thủ dùng chân sút quả bóng làm quả bóng bay đi. Lực sút của chân người cầu thủ đã làm biến đổi chuyển động của quả bóng. (Có thể lấy VD khác) - Vật chịu tác dụng của hai lực, đó là: trọng lực và lực đàn hồi của lò xo lực kế. - Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật. - Các máy cơ đơn giản thường gặp là: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. - Cầu trượt, cầu thang là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. (Có thể lấy VD khác) - Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.5 = 50(N) - Để kéo vật này thẳng đứng lên cao, ta cần tác dụng vào vật một lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, có độ lớn F ≥ 50N - Nếu quả cầu đặc thì thể tích nhôm để làm quả cầu là: Vnhôm = m/Dnhôm = 5,4/2700 = 0,002 m3 = 2dm3 - Thực tế, thể tích của quả cầu V = 2,5dm3 lớn hơn thể tích của khối nhôm có cùng khối lượng nên quả cầu bị rỗng. - Thể tích phần rỗng là: Vrỗng = V - Vnhôm = 2,5 – 2 = 0,5dm3. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 1,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2018 – 2019 Câu Ý Câu 1 1,5đ a. Câu 2 2đ a. b. a. Câu 3 3đ b. c. a. Câu 4 2,5đ Câu 5 1đ b. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ - Giới hạn đo của thước là: 20cm - Độ chia nhỏ nhất của thước là: 0,5cm - Chiều dài của bút chì là: 15cm Con số 397g ghi trên vỏ hộp sữa cho biết khối lượng sữa có trong hộp là m = 397g - Khối lượng riêng của sữa là: D = m/V = 397/320 = 1,24(g/cm3) - Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật - Khối lượng kí hiệu là m. - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là kg - Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi CĐ hoặc làm vật bị biến dạng. Hai tác dụng này có thể xảy ra đồng thời. - VD: Dùng tay kéo giãn lò xo. Lực kéo của tay làm lò xo bị biến dạng 0,25đ (Có thể lấy VD khác) - Vật chịu tác dụng của hai lực, đó là: trọng lực và lực đàn hồi của lò xo lực kế. 0,5đ - Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật. 0,5đ - Các máy cơ đơn giản thường gặp là: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 0,5đ - Cầu trượt, cầu thang là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. (Có thể lấy VD khác) 0,5đ - Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.3 = 30(N) 0,5đ - Để kéo vật này thẳng đứng lên cao, ta cần tác dụng vào vật một lực kéo có phương 1đ thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, có độ lớn F ≥ 30N - Nếu quả cầu đặc thì thể tích sắt để làm quả cầu là: Vsắt = m/Dsắt = 39/7800 = 0,005 m3 = 5dm3 0,5đ - Thực tế, thể tích của quả cầu V = 5,5dm3 lớn hơn thể tích của khối sắt có cùng khối 0,25đ lượng nên quả cầu bị rỗng. - Thể tích phần rỗng là: Vrỗng = V - Vsắt = 5,5 – 5 = 0,5dm3. 0,25đ