Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Mỹ Thái năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 22:25:22 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 19:31:20 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 102 | Lượt Download: 2 | File size: 0.109568 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GDDT HUYỆN HÒN ĐẤT
TRƯỜNG TRUNG HỌC CO SỞ MỸ THÁI
KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2018-2019)
Môn: vật lí 6
Thời gian: 45 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT
Nội dung kiến thức: Chương I: Cơ học
b. Mục đích:
-Đối với học sinh: Là một căn cứ để kiểm tra kiến thức của bản thân, khả năng tiếp thu nội dung chương trình Vật lí đã học.
-Đối với giáo viên:
+Đánh giá phân xếp loại học lực của học sinh học kì I.
+Kiểm tra được khả năng nắm bắt kiến thức chương trình bộ môn của học sinh để tìm phương pháp giáp dục thích hợp.
II.Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III.Ma trận đề kiểm tra:
1. Bảng trọng số: Chọn h= 0,7
Quy đổi câu
Chi tiết câu
Số điểm
TS tiết Số tiết quy đổi
Tổng số
Nội dung
lý
HB
VD
tiết
BH
VD
BH
VD
thuyết
TN
TL
TN
TL
BH
VD
1. Đo độ dài - Đo
thể tích, khối
4
4
2,8
1,2
3,0
2,0
2(1đ) 0,5(0,5đ)
0,5(1đ)
1,5
1
lượng
2. Lực, khối
lượng riêng,
10
7
4,9
5,1
6,0
6,0
4(2đ)
1(1đ)
1(3đ)
3
3
trọng lượng
riêng.
3. Máy cơ đơn
2
2
1,4
0,6
2,0
1,0
2(1đ)
1(0,5)
1
0,5
giản
Cộng chung
16
13
9,1
6,9
11,0
9,0
8(4đ)
1,5(1,5đ)
2,5(4,5đ)
5,5
4,5
Nhận biết
Tên chủ đề
TNKQ
1. Đo độ dài, đo
thể tích, khối
lượng (4 tiết)
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Lực, trọng lực,
lực đàn hồi, KLR,
TLR
(10 tiết)
Cấp độ kiến thức
Thông hiểu
TL
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
Cộng
Cấp độ cao
TNKQ
TL
Biết được độ chia nhỏ nhất Đọc được kết quả đo thể
của thước.
tích của chất lỏng bằng
bình chia độ.
1
C1
1
C2
2
0,5
0,5
1
5%
5%
10%
Nêu được khái niệm về lực, - Hiểu được kết quả cảu
kết quả tác dụng của lực va lực tác dụng lên vật. Độ
hai lực cân bằng.
biến dạng của lò xo càng
nhỏ thì lực đàn hồi càng
nhỏ.
Để xác định khối lượng
riêng của một chất, ta đo
khối lượng và đo thể tích
của một vật làm bằng chất
đó, rồi dùng công thức
Vận dụng được các
công thức m = DxV và
để tính các đại
lượng m, d khi biết hai
trong các đại lượng có
trong công thức.
để tính toán.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
C 3, 4
1
10%
1
C9
1
10%
2
C 5, 6
1
C 11
1
C10
1
1,5
3
10%
15%
30%
7
7,5
75%
3. Các loại máy cơ
đơn giản
( 2 tiết)
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu hỏi
TS điểm
Biết được ứng dụng mặt
phẳng nghiêng vào trong
các công việc hàng ngày
1
C7
0,5
1
C8
0,5
5%
5%
6
3,5
Hiểu được cách làm
giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.
Vận dụng kiến thức mặt
phẳng nghiêng giải thích
hiện tượng trong đời
sống.
1
C 12
0,5
5%
4
3
2
3,5
3
1,5
15%
12
10
IV. Đề kiểm tra.
Phần I: Trắc nghiệm (4,0đ).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (NB) Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 2: (TH) Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ.
Thể tích của nước trong bình là:
40 ml
A. 22 ml
30 ml
B. 23 ml
20 ml
C. 24 ml
10 ml
D. 25 ml
0 ml
Câu 3: (NB) Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và chiều.
B. Hai lực mạnh như nhau, không cùng phương nhưng cùng chiều, cùng đặt lên một vật.
C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
D. Hai lực không mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 4 : (NB) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực
nào trong số các lực sau:
A. Lực căng.
B. Lực hút.
C. Lực kéo.
D. Lực đẩy.
Câu 5: (TH) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Câu 6 : (TH) Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng ?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn
hồi mạnh hơn.
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 7: (NB) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 8: (TH) Trong 4 cách sau :
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
A. Các cách 1 và 3
B. Các cách 1 và 4
C. Các cách 2 và 3
D. Các cách 2 và 4
Phần II: Tự luận (6,0đ)
Câu 9:(NB)(1,0đ) Lực là gì ? Nêu kết quả tác dụng của lực ?
Câu 10: (VD)(3đ) Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800
Kg/m3.Tính:
a/ Khối lượng của thỏi sắt ?
b/Trọng lượng riêng của sắt ?
Câu 11: (TH)(1,5đ): Cho một bình chia độ, một cân Robecvan, một hòn đá cuội và một cốc
nước. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của sỏi với những dụng cụ đã nêu.
Câu 12: (VD)(0,5đ). Tại sao ta lại sử dụng một tấm ván đặt nghiêng để đưa các thùng phuy
nặng lên sàn xe ô tô?
V.Đáp án và biểu điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
1
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
0,5
2
C. 24 ml
0,5
C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều,
3
0,5
cùng đặt lên một vật.
4
D. Lực đẩy.
0,5
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến
5
0,5
đổi.
6
7
8
9
10
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
B. Các cách 1 và 4
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của
vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
m = D x V = 7800 x 0,01 = 78 (kg)
d = D x 10 = 7800 x 10 = 78000(N/m3)
11
- Dùng cân đo khối lượng(m) của hòn đá
- Dùng bình chia độ đo thể tích(V) của hòn đá.
- Dùng công thức D= m/V để tính khối lượng riêng của hòn đá.
12
-Vì tấm ván đặt nghiêng chính là một mặt phẳng nghiêng sẽ giúp
ta kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
1
0,5
0,5
0,5
0,5