Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Long Trường năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 22:21:15 | Được cập nhật: 8 tháng 5 lúc 19:58:35 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 103 | Lượt Download: 2 | File size: 0.960512 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KIỂM TRA HỌC KÌ I. Năm học: 2019 – 2020
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách:
Số thứ tự:
Môn: Vật lí. Lớp 6. Thời gian: 45 phút
Trường THCS LONG TRƯỜNG
Họ và tên: ………………………….. Lớp: ….. SBD:……….
Điểm kiểm tra (số, chữ)
Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
Số phách:
Số thứ tự:
BÀI LÀM
Câu 1. (2,0đ) Để đo thể tích của một quả nặng, bạn Minh đã
chọn dụng cụ như ở hình 1.
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Tìm GHĐ và ĐCNN của nó.
b) Em hãy tính thể tích của quả nặng.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Hình 1
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 2. (2,0đ)
a) Thế nào là hai lực cân bằng?
b) Hình 2 là lực sĩ cử tạ Nguyễn Thị Phương Loan của Việt Nam,
huy chương vàng hạng cân 69 kg tại SEA Games 25 năm 2009
ở Lào. Hãy cho biết:
- Có những lực nào tác dụng lên tạ?
- Tại sao tạ vẫn đứng yên?
Hình 2
.................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 3. (1,0 đ) Ở thành phố Hồ Chí Minh, cầu Phú Mỹ có chiều dài hơn 2 km; cầu Sài Gòn có
chiều dài 986,12 m; cầu Thủ Thiêm có chiều dài 125000 cm. Trong ba cây cầu trên, cây cầu nào
ngắn nhất? cây cầu nào dài nhất?
Thí sinh không được viết vào phần này
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 4. (2,0đ)
a) Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản trong các trường hợp sau: Tấm ván để dắt xe lên
thềm nhà cao, bánh xe đặt ở cột cờ.
..........................................................................................................................................................
b) Bạn Nam dùng cân Rôbécvan để cân các cuốn sách. Khi đòn cân nằm thăng bằng ở đĩa cân
bên trái có 5 quyển sách như nhau và 1 quả cân 50 g, ở đĩa cân bên phải có các quả cân: 1 quả 500
g, 1 quả 100 g, 1 quả 20 g và 1 quả 10 g. Tính khối lượng 1 quyển sách theo đơn vị kg.
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 5. (2,0 đ) Cách đây hơn 1500 năm, ở Ấn Độ người ta đúc một chiếc
cột bằng sắt được giữ nguyên vẹn đến ngày hôm nay. Thể tích của chiếc
cột đo được khoảng 0,9 m3. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800
kg/m3.
a) Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì?
b) Tính khối lượng, trọng lượng của chiếc cột này.
Hình 3
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 6. (1,0 đ) An có 2,5 kg dầu hỏa. Bình đưa cho An một cái can 3,0 lít để đựng. Em hãy cho
biết cái can đó có chứa hết dầu không? Vì sao? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m 3.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
-- HẾT--