Đề thi học kì 1 Vật lý 6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 4 2022 lúc 18:41:50 | Được cập nhật: 4 tháng 4 lúc 6:08:02 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 67 | Lượt Download: 0 | File size: 0.017809 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ LÍ 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: GHĐ của thước là:
A. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D.Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
Câu 2: Một vật có khối lượng 800g thì có trọng lượng là:
800N B. 80N C. 8N D. 8000N
Câu 3: Hòn bi A đang đứng yên. Hòn bi B lăn đến va chạm vào hòn bi A làm hòn bi A chuyển động. Hòn bi A chịu tác dụng của lực:
Lực kéo B. Lực căng C. Lực hút D. Lực đẩy
Câu 4: Để xác định khối lượng riêng của một vật thì cần các dụng cụ nào?
A. cân và lực kế B. cân và bình chia độ C. lực kế và bình chia độ D. lực kế và bình tràn
Câu 5: Bên ngoài vỏ hộp kẹo có ghi 400g. Con số 400g được ghi trên hộp chỉ:
Thể tích của hộp kẹo B. Sức nặng của hộp kẹo
C. Khối lượng của kẹo trong hộp D. Số lượng kẹo trong hộp.
Câu 6: Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1 kg nhôm, 1 kg sắt. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
Khối đồng. B. Ba khối có trọng lượng bằng nhau. C. Khối nhôm. D. Khối sắt
Câu 7: Đơn vị trọng lượng là gì?
A. N.m B. N/m C. N D. N/m2
Câu 8: Để nâng một vật có trọng lượng 500N với lực nhỏ hơn 500N thì phải dùng đòn bẩy có:
A. OO2 = OO1 B. OO2 =0,5.OO1 C. OO2 > OO1 D. OO2 < OO1
Câu 9: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
Chỉ làm biến dạng quả bóng
Vừa làm biến đổi chuyển động và vừa làm biến dạng quả bóng.
Không làm biến đổi chuyển động và không làm biến dạng quả bóng
Câu 10: Đơn vị khối lượng riêng là gì?
A. N/m B. N/m3 C. kg/m2 D. kg/m3
Câu 11: Cầu thang là ví dụ của máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy C. Ròng rọc D. Máy cơ khác
Câu 12: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
Lực mà cần cầu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao
Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt
Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm
Lực mà đầu tàu tác dụng làm các toa tàu chuyển động.
II. TỰ LUẬN: ( 7đ)
Câu 13 (2đ): a) Hãy nêu 2 dụng cụ dùng để đo độ dài?
b) Hãy nêu 2 dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng?
Câu 14 (2đ): Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng. Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 15 (1đ): Vì sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
Câu 16 (2đ): Một vật rắn có khối lượng 8,1kg thì có thể tích là 3dm3. Tính khối lượng riêng của vật đó.