Đề thi học kì 1 Vật lý 10 trường THPT Bình Hưng Hòa năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 5 2022 lúc 13:18:41 | Được cập nhật: 12 tháng 4 lúc 7:59:24 | IP: 14.245.252.241 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 32 | Lượt Download: 0 | File size: 0.019693 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Liên Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Phạm Văn Đồng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trường Chinh năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 896
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 743
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 628
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 570
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 209
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA MÔN : Vật lý 10
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 : (2 điểm) Cho các dữ liệu sau :
Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc
Hợp lực tác dụng lên nó phải bằng không
Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyểnđộng thẳng đều
Dựa vào dữ liệu trên, em hãy ghép và viết lại thành câu hoàn chỉnh :
Phát biểu định luật I Newton
Nêu điều kiện cân bằng chất điểm.
Khi ô tô cua gấp sang bên trái, người ngồi trong xe sẽ bị ngả về phía nào? Vì sao?
Câu 2 (1 điểm)
Ném một vật theo phương ngang từ đỉnh tòa nhà cao 45m với vận tốc ban đầu 20m/s xuống đất, bỏ qua lực cản không khí. Cho g = 10m/s2. Xác định thời gian chuyển động và tầm ném xa của vật.
Câu 3 (1 điểm)
Một vật khối lượng 1 kg đang hcuye63n động tròn đều bán kính 10m với vận tốc không đổi 20m/s. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vật.
Câu 4 (1 điểm)
Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 100N/m để nó dãn ra 20cm? Lấy g = 10m/s2.
Câu 5 (2 điểm)
Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn của hai xà lan, biết G = 6,67.10-11 N.m2/kg2.
Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng bán kính trái đất, biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g0 = 9,8m/s2.
Câu 6 : (2 điểm)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động nhang dần đều với vận tốc tang từ 4m/s đến 8m/s trong 2s. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,15. Lấy g = 10m/s2.
Tính gia tốc của ô tô
Tính lực kéo của động cơ.
Câu 7 : (1 điểm)
Một vật bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s2.