Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lí 6 trường THCS Bản Luốc năm 2019-2020

a0ea5ebcddff1ace9e88fc06d603522a
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 13 tháng 4 2022 lúc 20:52:23 | Được cập nhật: 3 tháng 4 lúc 13:24:03 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 22 | Lượt Download: 0 | File size: 0.11008 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ

TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Vật lí – lớp 6

(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 6 gồm từ tiết 1 đến tiết 17 theo phân phối chương trình.Từ bài 1 đến bài 15/ SGK - Vật lý 6

2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.

- Đối với Học sinh:

+ Kiến thức:Học sinh nắm được về : Đo độ dài. Đo thể tích; Khối lượng và lực; Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng.

+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.

- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

- Học sinh kiểm tra trên lớp.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:

a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

LT

(Cấp độ 1, 2)

VD

(Cấp độ 3, 4)

LT

(Cấp độ 1, 2)

VD

(Cấp độ 3, 4)

1. Đo độ dài. Đo thể tích

3

3

2,1

0,9

13,125

5,625

2. Khối lượng và lực

8

7

4,9

3,1

30,625

19,375

3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

5

4

2,8

2,2

17,5

13,75

Tổng

16

14

9,8

6,2

61,25

38,75

b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Điểm

số

T.số

TN

TL

1. Đo độ dài. Đo thể tích

13,125

1,31251

1

0,5

5,625

0,56251

1

0,5

2. Khối lượng và lực

30,625

3,06253

2

1

2,0

19,375

1,9375≈2

1

1

3,5

3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

17,5

1,752

1

1

2,5

13,75

1,3751

1

1,0

Tổng

100

10

6

4

10,0

UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ

TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K I

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Vật lí 6

Cấp độ

Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Đo độ dài. Đo thể tích

1.Nhận biết được các dụng cụ đo độ dài.

5.Hiểu được cách đo độ dài.

Số câu hỏi

1.(C1.1)

1.(C5.2)

2

Số điểm

0,5

0,5

1,0

Tỉ lệ %

5

5

10

2. Khối lượng và lực

2.Nhận biết được đơn vị của khối lượng riêng lực.

3. Nêu được độ lớn (cường độ) của trọng lực là trọng lượng.

6.Hiểu được độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.

8.Vận dụng được công thức

P = 10m và công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.

Số câu hỏi

2.(C2.3; C2.4)

1.(C3.7)

1.(C6.5)

1.(C8.9)

5

Số điểm

1,0

1,0

0,5

3,0

5,5

Tỉ lệ %

10

10

5

30

55

3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

4.Nhận biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng.

7.Giải thích được tác dụng của mặt phẳng nghiêng trong các ví dụ thực tế.

9.Phân tích và so sánh được trọng lượng với lực khi dùng ròng rọc động.

Số câu hỏi

1.(C4.6)

1.(C4.8)

1.(C9.10)

3

Số điểm

0,5

2,0

1,0

3,5

Tỉ lệ %

5

20

10

35

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

5

3,0

30%

3

3,0

30%

1

3,0

30%

1

1,0

10%

10

10,0

100%

UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ

TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Vật lí – lớp 6

(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):

Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. (0,5 điểm): Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo độ dài?

A. Thước kẻ học sinh. B. Thước mét.

C. Thước cuộn. D. Thước đo góc.

Câu 2. (0,5 điểm): Kết quả đo độ dài của một vật được một bạn học sinh ghi đúng là 15,3cm. Học sinh đã dùng thước có giới hạn đo 20cm và

A. chia nhỏ nhất 1mm. B. chia nhỏ nhất 1cm.

C. chia nhỏ nhất 2mm. D. chia nhỏ nhất 2cm.

Câu 3. (0,5 điểm): Đơn vị đo khối lượng riêng là

A. kilôgam. B. kilô gam trên mét.

C. kilôgam trên mét vuông. D. kilôgam trên mét khối.

Câu 4. (0,5 điểm): Đơn vị đo lực là

A. mét. B. niutơn. C. kilôgam. D. niutơn trên mét khối.

Câu 5. (0,5 điểm): Trong giới hạn đàn hồi khi độ biến dạng đàn hồi tăng gấp ba lần thì lực đàn hồi

A. giảm đi ba lần. B. tăng gấp ba lần.

C. giảm đi sáu lần. D. tăng gấp sáu lần.

Câu 6. (0,5 điểm): Ví dụ nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?

A. Tấm ván đặt nghiêng. B. Kéo cắt giấy.

C. Cầu thang lên nhà hai tầng. D. Plăng.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):

Câu 7 (1,0điểm): Trọng lượng của một vật là gì?

Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy giải tích tại sao đi lên dốc càng đứng thì càng mệt hơn khi đi lên dốc càng thoải?

Câu 9 (3,0 điểm): Một vật có khối lượng riêng 2600kg/m3 và thể tích 0,5m3. Tính trọng lượng riêng, khối lượng và trọng lượng của vật đó.

Câu 10 (1,0 điểm): Hai bạn học sinh lớp 6 dùng một ròng rọc động để kéo một vật nặng có khối lượng 40kg lên theo phương thẳng đứng. Lực kéo của mỗi bạn100N thì có kéo được vật đó lên không? Vì sao?

.............................................................Hết..............................................................

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ

TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC

HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN

KIỂM TRA CUỐI HỌC K I

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Vật lí 6

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

A

D

B

C

B

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Đáp án

Điểm

Câu 7

(1,0 điểm)

Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó.

1,0

Câu 8

(2,0 điểm)

Vì dốc càng đứng thì độ nghiêng của mặt đường càng lớn do đó lực nâng người khi đi càng lớn (tức là càng mệt).

Vì dốc càng thoải thì độ nghiêng của mặt đường càng nhỏ do đó lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt).

1,0

1,0

Câu 9

(3,0 điểm)

Cho biết:

D = 2600kg/m3

V = 0,5m3

Tính:

d= ?

m = ?

P= ?

0,25

Giải

Trọng lượng riêng của vật đó là:

d =10D = 10.2600 = 26000 (N/m3)

Khối lượng của vật đó là:

m = D.V = 2600. 0,5 = 1300 (kg)

Trọng lượng của vật đó là:

P= 10m = 10.1300 = 13000 (N)

Đáp số: d = 26000 (N/m3)

m = 1300 (kg)

P = 13000 (N)

1,0

1,0

0,5

0,25

Câu 10

(1,0 điểm)

Hai bạn đó kéo được vật nặng lên.

0,25

vật có khối lượng 40kg thì trọng lượng là 400N

Mỗi người dùng lực kéo 100N thì lực kéo của hai người là 200N.Vì dùng ròng rọc động được hai lần về lực nên lực kéo của hai người bằng một nửa trọng lượng của vật nặng nên kéo vật nặng lên được.

0,75

( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.)

.............................................................Hết..............................................................