Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lí 6 năm 2020-2021

7a4b14b9dc4debeed41a3ee35cf4b0c6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 13 tháng 4 2022 lúc 20:52:54 | Được cập nhật: hôm kia lúc 10:29:38 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 36 | Lượt Download: 0 | File size: 0.078336 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG..............................… TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Tên chủ đề Nhận biết TNKQ 1. Đo độ dàiĐo khối lượng- Đo thể tích chất lỏng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Lực- Hai lực cân bằng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Lực kếPhép đo lực . Trọng lượng và khối lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng Số câu TL Nhận biết được dụng cụ đo thể tích chất lỏng MA TRẬN ĐỀ KT HỌC KÌ I MÔN: Vật lí 6 Năm học: 2020 - 2021 Thông hiểu TNKQ TL Đổi được các đơn vị. 1 1 0,5đ 1,5đ 5% 15% Nhận biết được Hiểu được có đơn vị của một lực tác trọng lượng dụng lên vật làm vật bị biến đổi 1 1 0,5đ 0,5đ 5% 5% Nhận biết được CT tính khối lượng riêng của vật 1 Viết được CT nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong CT. 1/2 Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Tìm cách lấy được thể tích nước trong bình. 1 1đ 10% Vận dụng CT P=10.m để tính khối lượng của vật 1 0,5đ 5% Vận dụng CT m= D.V và d= 10D để tính được khối lượng và trọng lượng riêng của vật. 1 Cộng 3 3đ 30% 2 1đ 10% 1 0,5đ 5% 5/2 Số điểm Tỉ lệ % 5. Máy cơ đơn giản Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ % 0,5đ 5% Nhận biết dụng cụ không phải ứng dụng của máy cơ đơn giản 1 0,5đ 5% 4 2đ 20% 1đ 10% 5/2 3đ 30% 2,5đ 25% Tính được lực cần kéo vật lên theo phương thẳng đứng 4đ 40% ½ 1đ 10% 3/2 1,5đ 15% 10 10đ 100% 5/2 4đ 40% 1 1đ 10% TRƯỜNG..............................… TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KT HỌC KÌ I MÔN: Vật lí 6 Năm học: 2020 - 2021 I. Trắc nghiệm(3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng. A. Cân Rô-béc-van B. Bình chia độ C. Lực kế D. Thước kẻ. Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện. C. Kéo cắt giấy. D. Con dao thái. Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg? A. 500kg B.50kg C. 5kg A D. 0,5kg Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là: A. B. C. D. Câu 6: Đơn vị của lực là: A. N/m3 B. N/m3 C. N D. Kg/m3 II. Tự luận (7 điểm) Câu 7 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau: a, 60 cm3 = .............lít c, 250 ml = ............cc; b, 300 g = .............kg; Câu 8 (2 điểm): a. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn. b. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức? C©u 9 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m . Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 . Câu 10 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước. TRƯỜNG..............................… ĐÁP ÁN KT HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: Vật lí 6 Năm học: 2020 - 2021 I. Trắc nghiệm(3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm. Câu Đáp án 1 B II. Tự luận(7 điểm) Câu 7 (1,5điểm) 8 (2điểm) 9 (2,5điểm) 2 D 3 D 4 B 5 A Đáp án a, 60 cm3 = 0,06 lít b, 300 g = 0,3kg c, 250 ml = 250 cc a, Để kéo trực tiếp một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo: F= P = 10.m = 10. 20 = 200N b, Công thức Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) P: Trọng lượng (N) V: Thể tích (m3) Tốm tắt V= 0,5 m Giải D= 7800 Kg/m3 Khối lượng của chiếc cột sắt là: m= ? d= ? => m = D.V= 7800. 0,5= 3900(kg) Trọng lượng riêng của chiếc cột sắt là: d= 10.D= 10. 7800= 78000(N/m ) ( hs có thể làm theo cách khác) - Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt từ bình A sang cho đầy bình B thì bình A còn 3lít. - Đổ bỏ nước ở bình B, rồi chắt 3 lít còn lại ở bình A sang bình B 10 (1điểm) - Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt sang cho đầy bình B(đã có 3 lít), -> Bình A còn lại 6lít. 6 C Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 6 https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop6