Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 sinh học lớp 10

e2c04b2b498c11178e3f74ac2adf8d56
Gửi bởi: Minh Lệ 24 tháng 2 2021 lúc 18:00:54 | Được cập nhật: 17 giờ trước (11:38:57) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 415 | Lượt Download: 0 | File size: 0.029579 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:

Khái niệm giới:

Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:

    • Giới khởi sinh.

    • Giới nguyên sinh.

    • Giới nấm.

    • Giới thực vật.

    • Giới động vật.

II.Đặc điểm chính của mỗi giới:

  1. Giới khởi sinh(Monera):

a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.

b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối 25%).

2. Giới nguyên sinh:

a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng.

b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).

3. Giới nấm(Fungi):

a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.

b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.

4. Giới thực vật(Plantae):

a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp.

b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.

5. Giới động vật(Animalia)

a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.

b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.

I.Cacbohiđrat(Đường):

1. Cấu trúc hoá học:

a. Đường đơn(Mônôsaccarit)

VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa).

Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.

b. Đường đôi (Đisaccarit)

VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…

Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.

c. Đường đa(Polisaccarit)

VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…

    • Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.

    • Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.

  1. Chức năng:

-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.

-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.

Bài 5: PRÔTIEN

I.Cấu trúc của prôtein:

1. Đặc điểm chung:

- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin).

- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

Cấu trúc

Đặc điểm

Bậc 1

Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.

Bậc 2

Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.

Bậc 3

Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.

Bậc 4

Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.

  1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:

- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng.

- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian.

II. Chức năng của prôtein:

- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.

- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.

VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…

- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.

VD: kháng thể.

- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).

Bài 6. Axit nuclêic

I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) :

  1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:

ADN

ARN

- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.

- Cấu tạo của một nuclêôtit:

-> Đường pentôzơ(C5H10O4)

-> Nhóm phôtphat(H3PO4)

-> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.

- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:

+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.

+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.

- Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các ribônuclêôtit

- Cấu tạo của một ribônuclêôtit:

-> Đường ribôzơ (C5H10O5)

-> Nhóm phôtphat(H3PO4)

-> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, U, G, X)

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlyribônuclêôtit.

- Chuỗi pôlyribônuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric.

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:

ADN

ARN

- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn.

- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric.

- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.

- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,

- Đường kính vòng xoắn là 20A0

Gồm một mạch pôlyribônuclêôtit.

gồm có 3 loại ribônuclêôtit(mARN, tARN, rARN)

3. Chức năng của ADN:

- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.

- Làm khuôn để tổng hợp ARN.

ADN ARN Prôtein Tính trạng

Tự sao

II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:

Loại ARN

Cấu trúc

Chức năng

ARN thông tin(mARN)

Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit.

Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.

ARN vận chuyển(tARN)

Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm.

Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.

ARN ribôxôm(rARN)

Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.

Cùng prôtein tạo nên ribôxôm.

Là nơi tổng hợp prôtein.

Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh.

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).

- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:

+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.

+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:

a. Thành tế bào:

- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).

- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.

Vi khuẩn được chia làm 2 loại:

+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.

+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.

-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.

- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.

c. Lông và roi:

- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.

Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.

2. Tế bào chất: gồm

- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bọc.

- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.

3. Vùng nhân:

- Không có màng bao bọc.

- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng.

Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:

- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.

- Có nhân và màng nhân bao bọc.

- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.

- Các bào quan đều có màng bao bọc.

II. Nhân tế bào và ribôxôm:

1. Nhân tế bào:

a. Cấu trúc:

- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.

- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.

- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với prôtein) và nhân con.

b. Chức năng:

- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.

- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.

2. Ribôxôm:

a. Cấu trúc:

- Ribôxôm không có màng bao bọc.

- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.

b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.

III. Lưới nội chất:

Lưới nội chất hạt

Lưới nội chất trơn

Cấu

trúc

Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia. Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.

Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.

Chức năng

- Tổng hợp prôtein tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtein cấu tạo nên màng TB, prôtein dự trữ, prôtein kháng thể.

- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtein mới được tổng hợp.

- Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.

- Điều hoà trao đổi chất, co duỗi cơ.

IV. Bộ máy Gôngi:

1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.

2. Chức năng:

- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.

- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.

- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.

- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

V. Ti thể:

1. Câu trúc:

Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:

- Màng ngoài trơn không gấp khúc.

- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.

- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.

2. Chức năng:

Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.

VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):

1. Cấu trúc:

- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.

- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm.

+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.

2. Chức năng:

- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học

- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.

VII. Một số bào quan khác:

1. Không bào:

- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.

- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.

+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.

+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV).

+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.

2. Lizôxôm:

- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.

- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.

VIII. Khung xương tế bào:

1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

- Vi ống là những ống hình trụ dài.

- Vi sợi là sợi dì mảnh.

2. Chức năng:

- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.

- Tạo hình dạng của tế bào.

- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.

IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)

1. Cấu trúc:

- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein

- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.

- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm.

- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit.

- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.

2. Chức năng:

- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm.

- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.

- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.

X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:

1. Thành tế bào:

Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.

    • TBTV: Xenlulôzơ.

    • TB nấm: Kitin.

    • TB vi khuẩn: peptiđoglican.

2. Chất nền ngoại bào:

- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.

- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.

Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. Vận chuyển thụ động:

1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng.

Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp.

    1. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

    2. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

2. Các liểu vận chuyển qua màng:

- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất không phân cực và các chất cóc kích thước nhỏ như CO, O2

- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).

- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu(các phân tử nước).

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua màng:

- Nhiệt độ môi trường:

- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng.

* Một số loại môi trường:

- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.

Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế bào bằng nhau.

Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào.

II. Vận chuyển chủ động:

1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ) và có sự tiêu tón năng lượng.

2. Cơ chế:

- ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất.

- Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa vào bên trong tế bào.

III. Nhập bào và xuất bào:

1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.

- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.

- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.

2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.

Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào:

1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.

* Trạng thái của năng lượng:

    • Động năng: là dạng năng lượng sẫn sàng sinh ra công.

    • Thế năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.

* Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng)

- Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào.

- Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP).

2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào:

a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm:

- Bazơ nitơ Ađênin

- Đường ribôzơ.

- 3 nhóm phôphat.

-> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:

- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.

- Vận chuyển các chất qua màng.

- Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)

II. Chuyển hoá vật chất:

- Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

- Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:

+ Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.

+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống khác và cho quá trình đồng hoá.

- Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và vận động.

Tiết 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM

TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

1. Cấu trúc:

- Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác.

- Enzim có vùng trung tâm hoạt động:

+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất.

+ Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất.

2. Cơ chế tác động của enzim:

Cơ chất

Saccarôzơ

Enzim

Sacraza

Cơ chế tác động

Enzim + Cơ chất -> Enzim cơ chất

Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành sản phẩm và enzim được giải phóng.

Kết luận

- Enzim liên kết với cơ chấtmang tính đặc thù.

- Enzim xúc tác cả hai chiều của phản ứng

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:

- Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.

- Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH = 6 - 8).

- Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot tính của enzim tăng sau đó không tăng.

- Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: có thể làm tăng hoặc ức chế hoạt tính của enzim.

II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất:

- Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào.

- Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất thông qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất hạot hoá hay ức chế.

- ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá.