Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Sinh 9 tỉnh Bắc Giang năm 2019-2020

03e9e22b37381879ce215c2b87fc1a27
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 16:15:53 | Được cập nhật: 23 tháng 3 lúc 9:29:48 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 219 | Lượt Download: 1 | File size: 0.052224 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG Đề kiểm tra có 02 trang ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 411 A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 2: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. C. Kì sau I. D. Kì đầu II. Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A. nuclêôtit. B. axit béo. C. axit nuclêic. D. axit amin. Câu 4: Loại giao tử ab có tỉ lệ 25% được tạo ra từ các tế bào sinh dục chín có kiểu gen: A. aaBb. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 5: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể bao gồm: A. Đột biến dị bội và đa bội nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến dị bội và mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến đa bội và mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 6: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh Đao có đặc điểm về số lượng nhiễm sắc thể là A. 1 NST ở cặp số 12. B. 3 NST ở cặp số 12. C. 3 NST ở cặp giới tính. D. 3 NST ở cặp số 21. Câu 7: Nhiễm sắc thể phân li về 2 cực tế bào xảy ra ở kì nào trong nguyên phân? A. Kỳ sau. B. Kỳ giữa. C. Kỳ cuối. D. Kỳ đầu. Câu 8: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với: A. X của môi trường. B. A của môi trường. C. T của môi trường. D. G của môi trường. Câu 9: Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là: A. A, T, U, X. B. A, U, G, X. C. A, T, G, U. D. A, T, G, X. Câu 10: Loại đơn phân nào dưới đây không tham gia cấu tạo ARN? A. Ađênin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin. Câu 11: Loại biến dị không di truyền cho thế hệ sau là: A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến nhiễm sắc thể. D. thường biến. Câu 12: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ những tế bào sinh dục chín kiểu gen BbDd ? A. bd, BD, Dd, bD. B. bd, bD, BD, Bd. C. bd, Bb, Dd, BD. D. bd, Bb, BD, bD. Câu 13: Các nguyên tố có mặt trong cấu trúc của ADN là A. C, H, O, S, P. B. C, H, O, N, P. C. H, N, S, P, Ca. D. C, O, N, H, S. Câu 14: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử? A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2. B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất. D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích. Câu 15: Trình tự đơn phân trên một mạch của 1 đoạn phân tử ADN như sau: Trang 1/2 - Mã đề 411 – A– A – X– X – G – G – X – A – T – A – Trình tự đơn phân của đoạn mạch còn lại là A. – A –A – X –X – G – G – X – A – T – A –. C. – T – T – G – G – X – X – G – T – A –.T –. B. – T – G – G – X – X – G – T – A – T – A –. D. – A– T – X – G – X – X – A – T – T – A–. Câu 16: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. phân li. B. liên kết giới tính. C. liên kết hoàn toàn. D. phân li độc lập. Câu 17: Một gen có 1400 nuclêôtit. Kết luận nào sau đây đúng? A. Khối lượng của gen là 40.104 ĐVC. B. Chiều dài của gen là 0,204 µm. C. Số chu kì xoắn là 90. D. Chiều dài là 2380 A0. Câu 18: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất? A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa. Câu 19: Ở người, có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? A. 1 loại trứng 22A + X và 2 loại tinh trùng 22A + X; 22A +Y. B. 2 loại trứng 22A + X; 22A +Y và 2 loại tinh trùng 22A + X; 22A +Y. C. 1 loại trứng 22A + X và 1 loại tinh trùng 22A + X. D. 2 loại trứng 22A + X; 22A +Y và 1 loại tinh trùng và 22A + X. Câu 20: Cho phân tử ADN có 3000 nuclêôtit, chiều dài phân tử này là A. 5100 A0. B. 10200 A0. C. 4080 A0. D. 3060 A0. B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) a) Thế nào là phép lai phân tích? b) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng cây thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. - Cây cao, hoa đỏ có những kiểu gen nào? - Cho cây cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, F1 thu được kết quả như thế nào ? Câu 2: (2,5 điểm) a) Nguyên tắc chi phối cơ chế tổng hợp ADN và tổng hợp ARN. b) Một đoạn mạch ADN (gen) có cấu trúc như sau: 3’-A-G-T-X-X-T-A-T-G-X-G-G-G-X-A-T-A-X-X-T-5’ Trong quá trình tự nhân đôi, một nuclêôtit không bổ sung bắt cặp nhầm với nuclêôtit ở vị trí thứ 2 tính từ đầu 3’ của đoạn gen trên mà không được sửa chữa, các cặp nuclêôtit khác bắt cặp bình thường. Xác định : - Dạng đột biến gen trên? - Số liên kết hiđrô trong gen đột biến thay đổi như thế nào so với gen ban đầu ? ----------------- Hết -----------------Họ tên học sinh:............................................................Số báo danh:................. Trang 2/2 - Mã đề 411