Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 8 2021 lúc 15:03:06 | Được cập nhật: hôm kia lúc 4:07:29 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 279 | Lượt Download: 1 | File size: 0.131072 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thị trấn Tiên Lãng
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thuận Hưng
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Thánh Tông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS Thái Thành
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS XÃ MINH HÒA
Môn :
Tiết
PPCT
ĐỀ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học : 2019 - 2020
Sinh học
Lớp
8
35
Đề
1
Người ra đề: Nguyễn Thị Nga
Tổ Khoa học tự nhiên
I. Mục tiêu :
-Tổng điểm: 200
-Nội dung kiểm tra:
- HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong học kì I.
- Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra.
- Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra.
- Thời gian làm bài: 45’
- Đối tượng: Học sinh vùng khó khăn: Trung bình
II. Hình thức kiểm tra
+ Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận
III. Ma Trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 8
Chủ đề
Chương I
Cơ thể người
3/20=15%=30
đ
Chương II
Vân Động
5/20=25%=50
đ
Chương III
Tuần hoàn
6/20=30%=60
đ
Chương IV
Hô hấp
2/20=10%=20
đ
Chương V
Tiêu hóa
Nhận biết
Vận dụng
Chức năng của tế Chức năng của các
bào thần kinh
thành phần cấu tạo của
tế bào
1/3=33,3%=10đ
2/3=66,7%=20đ
Nêu thành phần,
cấu tạo của xương
1/5=20%=10đ
Chức năng các
thành phần của
máu
1/6=16,7%=10d
Tính chất của bộ xương
- Biện pháp bảo vệ bộ
xương
4/5=80%=40đ
- Sơ đồ truyền máu
2/6=33,3%=20đ
- Cơ chế đông máu
3/6=50%=30đ
Cơ chế trao đổi khí
ở phổi
Cơ chế trao đổi khí
ở tế bào
2/2=100%=20đ
- Sự biến đổi thức ăn ở
ruột non về mặt lý hóa
học
4/20=20%=40đ
5/20=20%=50đ
20/20=100%=200
đ
Thông hiểu
4/4=100%=40đ
12/20=60%=120đ
3/20=15%=30đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS XÃ MINH HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Sinh học- Lớp 8
Năm học 2019- 2020
Thời gian làm bài 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4.0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Xương to ra là nhờ sự phân chia tế bào ở bộ phận nào?
a. Sụn tăng trưởng
b. Mô xương xốp
c. Mô xương cứng
d. Màng xương.
2. Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?
a. Hồng cầu
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
d. Huyết tương
3. Bộ xương người gồm có các phần chính là:
a. Xương đầu, xương thân, xương chi(xương tay và xương chân)
b. Xương đầu - ngực, xương chi
c. Xương đầu - ngực, xương chi trên, xương chi dưới.
d. Xương thân, xương đầu, xương chi trên
4. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:
a. Xương có cấu trúc hình ống
b. Trong xương có tủy xương
c. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng
d. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp
5. Biện pháp nào sau đây không phải là phải biện pháp chống cong vẹo cột sống:
a. Ngồi học đúng tư thế.
b. Mang vác đều hai bên.
c. Ăn thức ăn có nhiều chất béo
d. Lao động vừa sức
6. Nơron thần kinh có chức năng nào sau đây
a. Bảo vệ, hấp thụ các chất
b. Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh
c. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan
d. Co dãn, tạo nên sự vận động cơ thể
7. Enzim trong nước bọt có tên là:
a. Amilaza
b. Lipaza
8. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài:
a. 0,5 giây
b. 0,6 giây
c. Tripsin
d. Pepsin
c. 0,7 giây
d. 0,8 giây
II. PHẦN TỰ LUẬN :(6.0 điểm )
Câu 1: (2.5điểm )
Trình bày sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và về mặt hóa học ở ruột non ?
Câu 2: (2 điểm )
Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi ?
Câu 3: (1.5 điểm)
Trong thực tế đời sống, khi có vết thương chảy máu mao mạch, dân gian
thường dùng vài sợi thuốc lá hay thuốc lào, lông cu li,.. để đắp vào vết thương. Em hãy
giải thích cách xử lí trên?
-Hết-
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4 điểm) đúng mối câu được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
d
a
c
c
b
a
d
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu Đáp án
Điểm
1
Ruột non
0,5
+ Biến đổi lí học: hòa loãng, dồn đẩy thức ăn
+ Biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn,
0,5
prôtêin thành axitamin,
lipit thành axit béo và glixêrin
0,5
Axit nucleic thành các thành phần của nucleic
0.5
0,5
2
Ở phổi: Nồng độ khí oxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch
phổi nên đã có hiện trượng khuếch tán khí oxi từ phế nang vào mao
mạch phổi; nồng độ khí cacbonic ở phế nang thấp hơn ở mao mạch phổi
nên có hiện tượng khuếch tán khí cacbonic từ mao mạch phổi vào phế
2,0
nang
3
- D©n gian thêng lµm nh vËy ®Ó vÕt ®øt kh«ng ch¶y m¸u
n÷a v× s¬i thuèc lµo, thuèc l¸, l«ng cu li cã t¸c dông nh
nh÷ng bói t¬ m¸u «m gi÷ c¸c tÕ bµo m¸u t¹o thµnh khèi m¸u
®«ng bÞt kÝn vÕt th¬ng lµm m¸u kh«ng ch¶y ra ®îc n÷a
gióp c¬ thÓ kh«ng bÞ mÊt m¸u…
Cộng
(học sinh giải thích theo theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa)
1,5
6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS XÃ MINH HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Sinh học- Lớp 8
Năm học 2019- 2020
Thời gian làm bài 45 phút( Không kể thời gian giao đề )
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Enzim trong nước bọt có tên là:
A. Amilaza
B. Lipaza
C. Tripsin
D. Pepsin
2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài:
A. 0,5 giây
B. 0,6 giây
C. 0,7 giây
D. 0,8 giây
3. Theo nguyên tắc truyền máu, những trường hợp nào sau đây phù hợp?
A. Nhóm máu A truyền cho B, nhóm máu AB truyền cho AB
B. Nhóm máu A truyền cho AB, nhóm máu B truyền cho O
C. Nhóm máu O truyền cho A, nhóm máu B truyền cho AB
D. Nhóm máu AB truyền cho O, nhóm máu A truyền cho A
4. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
A. Nhân
B. Ti thể
C. Màng sinh chất
D. Chất tế bào
5. Xương dài ra là nhờ:
A. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng.
B. Sự phân chia của tế bào màng
xương.
C. Sự phân chia của tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. D. Sự phân chia của tế bào khoang
xương.
6. Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?
a. Hồng cầu
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
d. Huyết tương
7. Mạch máu lớn nằm sát da mu bàn tay là
A.động mạch B. tĩnh mạch
C. mao mạch D. cả 3 loại mạch trên
8. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:
a. Xương có cấu trúc hình ống
b. Trong xương có tủy xương
c. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng
d. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nêu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. Trình bày phương pháp hà hơi
thổi ngạt.
Câu 2 (1 điểm ). Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
Câu 3 (3 điểm). Chứng minh ruột non có cấu tạo rất phù hợp với chức năng? Tại sao trong hệ
tiêu hóa, ruột non có vai trò quan trọng nhất?
... Hết ...
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Sinh học 8
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. (4đ) Mỗi đáp án đúng 0,5đ
1
2
3
A
D
B
4
D
5
C
6
D
7
B
II. TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
* Nêu được các nguyên nhân: điện giật, ngạt khí, đuối nước…
* Phương pháp hà hơi thổi ngạt
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau
- Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay
1
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát miệng nạn nhân và thổi
2đ
hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra chỗ tiếp
xúc với miệng
- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thở tiếp
Thổi liên tục với 12- 20 lần/ phút cho tới khi quá trình hô hấp của nạn
nhân được ổn định bình thường
Có 3 hàng rào phòng thủ:
- Sự thực bào
2
- Tế bào B tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
1đ
- Tế bào T tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào nhiễm bệnh
3
3đ
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc biến đổi các chất
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ tiết dịch ruột
+ Có các tuyến tiết dịch mật và dịch tụy đổ vào đoạn đầu
ruột non để phân giải các chất dinh dưỡng
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc ( Cả ở
lông ruột).
+ Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2
- Ruột non quan trọng nhất với hệ tiêu hóa vì tại đây diễn ra mọi hoạt
động biến đổi các chất và hấp thụ các chất dinh dưỡng cho cơ thể
8
C
Điểm
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Ngày … tháng 12 năm 2019
năm 2019
Người ra đề
Ngày … tháng 12 năm 2019
BGH
Ngày … tháng 12
Người thẩm định