Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Sử lớp 10 ĐỀ SỐ 6

e6cc6e0bb117131f48682660ac9de767
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:19:10 | Được cập nhật: 21 tháng 3 lúc 12:40:25 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 40 | Lượt Download: 0 | File size: 0.021862 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 6

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn LỊCH SỬ LỚP 10

Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Câu 1:  Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?

A. Chia thành các chủng tộc lớn. B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.

C. Sống cách đây 6 triệu năm. D. Tay được dùng để cầm nắm.

Câu 2: Con sông gắn liền với nên văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là

A. sông Ấn. B. sông Gôđavari. C. sông Namada. D. sông Hằng.

Câu 3:  Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. làng bản. B. thị tộc. C. công xã. D. bộ lạc.

Câu 4:  Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở

A. vùng ven biển Địa Trung Hải.

B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.

C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.

D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.

Câu 5: Người ta nói: "Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ". Sở dĩ như vậy là vì?

A. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học.

B. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử.

C. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ.

D. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây.

Câu 6: Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là

A. Âu Lạc, Phù Nam. B. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.

C. Champa, Phù Nam. D. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.

Câu 7: Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?

A. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.

B. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.

C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.

D. Đều là hai vương triều suy vong của chế độ phong kiến Ấn Độ.

Câu 8: Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?

A. Dãy Trường Sơn. B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ. D. Sông Mê Công.

Câu 9: Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là

A. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.

B. vương quốc hùng mạnh nhất.

C. vương quốc phát triển nhất.

D. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.

Câu 10: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?

A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.

B. Hình thành tương đối sớm.

C. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.

D. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.

Câu 11:  Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì

A. nhà vua có quyền lực tối, giúp việc là lãnh chúa và tăng lữ.

B. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.

C. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.

D. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.

Câu 12: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là

A. Tể tưởng và Thừa tướng. B. Thái úy và Thái thú.

C. Thừa tướng và Thái úy. D. Tể tướng và Thái úy.

Câu 13: Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?

A. Công cụ bằng kim loại. B. Công cụ bằng sắt.

C. Công cụ bằng đồng. D. Thuyền buồm vượt biển.

Câu 14:  Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.

C. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.

D. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

Câu 15:  Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là

A. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển.

B. sự bùng nổ về dân số.

C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.

D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm.

Câu 16:  Thị tộc được hình thành

A. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

C. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

D. từ khi Người tối cổ xuất hiện.

II. PHẦN TỰ LUÂN: (6,0 điểm)

Câu 1 (1.5 điểm). Tại sao nói công cụ lao động bằng sắt ra đời góp phần làm cho xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời?

Câu 2 (1.0 điểm). Vài trò của thành thị Tây Âu thời Trung đại?

Câu 3 (3.5 điểm). So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo nội dung sau?

Phương Đông Thời gian nhà nước ra đời Điều kiện tự nhiên Kinh tế Chính trị Xã hội
Phương Tây

--- Hết ---

ĐÁP ÁN

* Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp Án A A B B C D A D D C C C B D A B

*Phần tự luận

Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1

- Khoảng 3000 năm trước đây, con người biết sử dụng công cụ lao động bằng đồ sắt.

- Khai phá đất đai, mở rộng diện tích canh tác....., năng suất lao động tăng, của cải dư thừa.

- Một số người lợi dụng chức vụ, quyền hạn lấy của chung làm của riêng từ đó tư hữu ra đời. Trong xã hội có sự phân chia giai cấp dẫn đến nhà nước ra đời.

0.5

0.5

0.5

Câu 2

- Goùp phaàn phaù vôõ tính töï nhieân, töï cung töï caáp cuûa caùc laõnh ñòa, kinh teá haøng hoùa giaûn ñôn phaùt trieån. Góp phần xoùa boû cheá ñoä phong kieán phaân quyeàn thoáng nhaát quoác gia daân toäc.

- Mang không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người. Tạo tiền đề cho sự hình thành caùc tröôøng ñaïi hoïc.

0.5

0.5

Câu 3

1. Thời gian:

Phương Đông

- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ IV - III TCN

Phương Tây

- Nhà nước ra đời khoảng thiên niên kỷ I TCN

2. Về kinh tế:
Phương Đông: 
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp + thủ công nghiệp + chăn nuôi.
Phương Tây:
+ Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi.
+ Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
+ Đất canh tác không màu mỡ.
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp.
3. Về xã hội:
Ở phương Đông:
Phân chia thành 3 giai cấp:

- Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
- Nông dân công xã: Tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
- Nô lệ: Làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: 3 giai cấp.
- Chủ nô: Rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.
- Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.
- Nô lệ: Lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào.
4. Về Chính trị.
Phương Đông: - Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.
Phương Tây: - Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi).
- Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương Tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính của chủ nô, dân chủ chủ nô.

0.25

0.25

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

--- Hết ---