Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:56:23 | Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 12:16:13 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 67 | Lượt Download: 0 | File size: 0.112704 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Phan Văn Trí năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Đăk Song Hiền năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sinh 10 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 ĐỀ SỐ 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ 9 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 10 Thời gian: 45 phút |
---|
Câu 1. (3.5 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử ADN ? Dựa vào cấu trúc của phân tử ADN hạy viết mạch còn lại của phân tử ADN sau:
Mạch 1 -A-T-T-G-G-X-G-G-X-A-A-T-
Mạch 2 ?
Câu 2. (2 điểm) Thế nào là vận chuyển thụ động, có những kiểu vận chuyển thụ động nào ?
Câu 3. (0.75 điểm) Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1,2,3 người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. Em hãy cho biết các môi trường 1,2,3 là những loại môi trường nào ? giải thích?
Câu 4. (3 điểm)Thế nào là enzim? enzim có cấu tạo và cơ chế hoạt động như thế nào?
Cho các enzim và cơ chất dưới đây, hãy chọn các cặp enzim cơ chất phù hợp với nhau?
|
|
---|---|
|
|
|
|
|
|
Câu 5. (0.75 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên nét đứt là chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F còn dư thừa thì nồng độ chất nào sẽ tăng bất thường trong tế bào? Giải thích?
Hết
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 10 (Đề chính thức)
Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|
1 | 1. Cấu trúc của ADN ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. *Cấu tạo của một nuclêôtit: + Đường pentôzơ(C5H10O4) + Nhóm phôtphat(H3PO4) + Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X) * Cấu trúc của ADN: - Một phân tử ADN gồm 2 mạch (2 chuỗi poliNu) + Cac Nu trên một mạch liên kết với nhau bằng lk photphodieste. + Các nuclêôtit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: + A - T bằng 2 liên kết hiđrô. + G - X bằng 3 liên kết hiđrô. + Các mạch của ADN liên kết với nhau tạo thành phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch chạy song song và ngược chiều nhau. Mạch 1 -A-T-T-G-G-X-G-G-X-A-A-T- Mạch 2 -T-A-A-X-X-G-X-X-G-T-T-A- 2. Chức năng của ADN - ADN có chức năng mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - Thông tin di truyền là những thông tin quy định các đặc điểm của cơ thể SV và được truyền lại cho thế hệ sau. - ADN mARN protein tính trạng. |
1đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0.5 đ 0,25 đ 0,5 đ |
2 | Vận chuyển thụ động: 1. Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng. 2.Các kiểu vận chuyển thụ động qua màng: - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép: các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2… - Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có kích thước lớn. - Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu : các phân tử nước. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
3 | - Môi trường 1 là môi trường ưu trương vì có nồng đô chất tan cao hơn trong tế bào nên nước đi ra ngoài tế bào - Môi trường 2 là môi trường đẳng trương vì có nồng đô chất tan trong và ngoài tế bào bằng nhau nên nước đi ra và vào cân bằng - Môi trường 3 là môi trường nhược trương vì nồng độ chất tan bên trong tế bào lớn hơn ngoài môi trường nên nước đi vào trong tế bào |
0.25 đ 0.25đ 0.25 đ |
4 | 1. Khái niệm Enzim: Là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 2. Cấu trúc: - Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác. - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất. 3. Cơ chế tác động của enzim: - Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo ra phức hợp enzim – cơ chất. - Enzim tương tác với cơ chất tạo ra sản phẩm. 4. Các cặp enzim cơ chất là: 1-d; 2-a; 3-b ;4-c |
1 đ 0,5 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0.5 đ |
5 | - Nếu G và F dư thừa thì nồng độ chất H sẽ tăng đột biến - Vì nếu G và F dư thừa sẽ quay ngược lại ức chế phản ứng CD; và CE, dẫn đến chất C dư thừa do không chuyển hóa được, do vậy nó quay trở lại ức chế phản ứng sinh ra chính mình ở đầu chuỗi khiến phản ứng A B không thể xảy ra. Cuối cùng chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành H làm cho nồng độ H tăng cao |
0,25 đ 0.5 đ |