Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 9

2529381a6dcd86a95fa0f028d47ebf2d
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:47:07 | Được cập nhật: 9 tháng 4 lúc 19:39:18 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 49 | Lượt Download: 0 | File size: 0.020609 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 9

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)

Caâu 1. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua:

A. Nhiệt độ, nước, đất, độ ẩm không khí

B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, đất và ánh sáng

C. Nhiệt độ, nước, đất,địa hình, độ ẩm không khí và ánh sáng

D. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.

Caâu 2. Nguồn lực tự nhiên bao gồm:

A. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật.

B. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, vốn, khoáng sản.

C. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, khoáng sản.

D. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật, thị trường

Caâu 3. Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu:

A. 85,800 triệu B. 85,08 triệu C. 85,008 triệu D. 85,00 triệu

Caâu 4. Triều cường xuất hiện khi:

A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm gần nhau

B. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng

C. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm cách xa nhau

D. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm vuông góc với nhau

Caâu 5. Cho dân số huyện Vạn Ninh là 12000 người, số trẻ em sinh ra trong năm là 120 người, số người chết là 60 người. Hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu:

A. 1,0% B. 1,0%0 C. 0,5%0 D. 0,5%

Caâu 6. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế bao gồm:

A. Cơ cấu nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ

B. Cơ cấu ngành kinh tế, lãnh thổ kinh tế, thành phần kinh tế

C. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, cơ cấu lãnh thổ

D. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, toàn cầu và khu vực

Caâu 7. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:

A. Nhiệt độ và độ ẩm B. Độ ẩm và lượng mưa C. Lượng bức xạ và lượng mưa D. Nhiệt độ và nắng

Caâu 8. Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là:

A. Sự thay đổi mùa trong năm

B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm

C. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ

D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ

Caâu 9. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác :

A. Ở những khu vực địa hình dốc, nước mưa được giữ lại rất ít dưới dạng nước ngầm, phần lớn chảy tràn trên bề mặt ngay sau khi mưa

B. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng thường phong phú hơn nhiều với nguồn nước ngầm ở miền núi

C. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú thì lượng nước ngầm sẽ kém phong phú do thực vật đã hút rất nhiều nước ngầm

D. Ở vùng đá thấm nước và khu vực mưa nhiều lượng nước ngầm lớn

Caâu 10. Đây được xem là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng:

A. Gia tăng dân số B. Gia tăng tự nhiên C. Gia tăng cơ học D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Caâu 11. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là:

A. Đất mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình

Caâu 12. Trên cùng một vĩ tuyến, từ Tây sang Đông ở các lục địa có sự khác nhau về thảm thực vật do bị chi phối bởi

A. quy luật địa đới B. quy luật địa ô C. quy luật đai cao D. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí

Caâu 13. Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới:

A. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất B. Gío Mậu dịch

C. Gío Tây ôn đới D. Gío mùa

Caâu 14. Ý nào sau đây chính xác:

A. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những độ tuổi nhất định.

B. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp một nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.

C. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.

D. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo một độ tuổi nhất định.

Caâu 15. Tháp dân số kiểu mở rộng có đặc điểm:

A. Phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp.

B. Đáy tháp rộng, phình to ở giữa, đỉnh tháp nhọn.

C. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.

D. Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Caâu 16. Sóng biển là:

A. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều kim đồng hồ.

B. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

C. Một hình thức dao động của nước biển do sức hút của Mặt Trăng.

D. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Caâu 17. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí:

A. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa

B. Lượng cácbôníc trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên

C. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần

D. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường

Caâu 18. Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần:

A. Mùn B. Hữu cơ C. Vi sinh vật D. Vô cơ

Caâu 19. Thủy triều là:

A. Hiện tượng dao động thường xuyên , có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương

B. Hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.

C. Hiện tượng dao động thường xuyên, liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương.

D. Hiện tượng dao động thường xuyên, không liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương

Caâu 20. Hoạt động nào sau đây có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:

A. Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng ở hạ lưu và cửa sông

B. Chặt phá rừng tại thượng lưu các con sông

C. Trồng cây và bảo vệ rừng ở lưu vực sông

D. Bảo vệ rừng ở vùng Đồng bằng hạ lưu sông

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm )

Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày khái niệm phân bố dân cư. Phân bố dân cư trên thế giới hiện nay có những đặc điểm nào? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó?

Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005

Thời kì 1950-1955 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2004-2005
Các nước phát triển 15 9 9 10 10
Các nước đang phát triển 28 17 12 9 8

a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.

b. Hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D C C B D B A C C A B B D A B D A D A C

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm )

Câu Đáp án Biểu điểm
Câu 1 Trình bày khái niệm phân bố dân cư. Phân bố dân cư trên thế giới hiện nay có những đặc điểm nào? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó? 2,0
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. 0,5
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Phân bố dân cư không đều trong không gian 0,25
+ Biến động về phân bố dân cư theo thời gian 0,25

- Những nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:

Do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.

1,0
Câu 2 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005 2,0

Yêu cầu:

+ Vẽ biểu đồ hình cột chính xác

+ Có chú giải và tên biểu đồ

Nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005. 1,0
+ Tỉ suất tử thô của các nước phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 5,0%0 0,25
+ Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 20%0 0,25

+ Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển và các nước phát triển có sự thay đổi :

Thời kì 1950-1955: tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển 13%0

Thời kì 2004-2005: tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển 2%0

0,50