Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 6

10bf67ba392bdfbf0e188a58b2e5490f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:47:46 | Được cập nhật: 9 tháng 4 lúc 14:14:54 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 34 | Lượt Download: 0 | File size: 0.019214 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 6

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian: 45 phút

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

Câu 1. Động lực phát triển dân số thế giới là:

A) gia tăng tự nhiên dân số.

B) tỉ suất sinh thô cao.

C) gia tăng cơ học dân số.

D) nền kinh tế phát triển mạnh.

Câu 2. Thông thường, nhóm tuổi từ 15-59 tuổi được gọi là nhóm

A) trong độ tuổi lao động.

B) trên độ tuổi lao động.

C) dưới độ tuổi lao động.

D) hết độ tuổi lao động.

Câu 3. Thông thường, nhóm tuổi từ 0-14 tuổi được gọi là nhóm

A) dưới độ tuổi lao động.

B) trên độ tuổi lao động.

C) trong độ tuổi lao động.

D) hết độ tuổi lao động.

Câu 4 Xu hướng của nền nông nghiệp hiện đại hiện nay là:

A) sản xuất nông nghiệp mang tính hàng hóa.

B) sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ.

C) sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa cao.

D) sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 5 Từ biểu đồ “Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mehico và Việt Nam năm 2005” dưới đây, hãy cho biết các quốc gia này lần lượt mang đặc trưng kinh tế của các nhóm nước nào trên thế giới?

A) Phát triển, công nghiệp mới, đang phát triển.

B) Phát triển, đang phát triển, kém phát triển.

C) Công nghiệp mới, phát triển, đang phát triển.

D) Phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới.

Câu 6 Nhân tố quyết định nhất đến sự phân bố dân cư là

A) trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

B) khí hậu.

C) đất đai

D) nguồn nước.

Câu 7 Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với

A) số dân trung bình ở cùng thời điểm.

B) số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.

C) số người trong độ tuổi lao động.

D) số người ở độ tuổi từ 0 - 14 tuổi.

§¸p ¸n A

Câu 8 Dân số Việt Nam năm 2016 là 92,7 triệu người và số trẻ em sinh ra trong năm đó là 1459098 trẻ em. Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2016 là

A) 15,74%0

B) 15,74%

C) 14,74%

D) 13,74%0

Câu 9 Sử dụng bảng số liệu “Sản lượng lương thực của thế giới thời kì 1950-2003” sau, lựa chọn biểu đồ phù hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 1950-20013

Năm 1950 1970 1990 2000 2013

Sản lượng (triệu tấn) 676,0 1213,0 1950,0 2060,0 2044,0

A) Biểu đồ cột đơn.

B) Biểu đồ cột kép.

C) Biểu đồ tròn

D) Biểu đồ đường.

Câu 10 Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là

A) hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.

B) chủ yếu tạo ra các sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

C) sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.

D) sản xuất theo lối quảng canh để không ngừng tăng năng suất.

II- PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,5 điểm):

a. Trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản. (1,5 điểm)

b.Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân , đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? (1,0 điểm)

Câu 2 (2,5 điểm):

a.Nêu vai trò của cây lương thực(1,0 điểm):

b. Tại sao không có ngành nào có thể thay thế ngành nông nghiệp.(1,5 điểm)

Câu 3 (1,0 điểm)

Cho đoạn thông tin sau:

Dân số Việt Nam đã đạt con số 90 triệu dân, đúng thứ 14 trên thế giới và thứ 8 châu Á. Cùng với xu hướng giảm sinh, nâng cao tuổi thọ, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lênđạt 69%tổng số dân. Việt Nam chính thức bước vào thời kì “Cơ cấu dân số vàng”.

Em hiểu thế nào là “Cơ cấu dân số vàng”? Cho biết y kiến của em về tác động của “Cơ cấu dân số vàng” tới sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta.

-------------------------Hết-------------------------

Họ tên học sinh......................................................SBD.......................................................................

Học sinh không được sử dụng tài liệu.

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019

MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 10-BAN CƠ BẢN D

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

II- PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) - Thời gian: phút

Câu Nội dung Điểm
1(3,0đ)

a. Trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản.

-Nguồn thủy sản khai thác......nuôi trồng TS.....

-Sản lượng TS tăng nhanh....

-Nhiều loại có giá trị kinh tế cao....

-Các nước có ngành TS phát triển...

1.5

0,5

0,5

0,25

0,25

b.Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân , đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu

-Ở các nước đang dông dân...phát triển, hoạt động nông nghiệp liên quan đến việc làm, thu nhập và đời sống của đa số dân cư, gắn liền với phần lớn lãnh thổ quốc gia,

-Trình độ SX....

-vì thế phát triển NN có vai trò quan trọng đặc biệt đối với sự ổn địnhKT, chính trị và XH của đất nước.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

2(2,5đ)

a. Vai trò của cây lương thực

-Cung cấp tinh bột...

-Cung cấp nguyên liệu....

-Nguồn hàng hóa xuất khẩu...

1,0

b.Không có ngành nào có thể thay thế ngành nông nghiệp vì

-Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người...

-Đảm bảo nguồn nguyên liệu...

-Sản xuất các mặt hàng có giá trị....

-Tạo việc làm cho...

-Góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế....

1,5
3(1,0đ)

a.Cơ cấu dân số vàng: là thời kì cơ cấu dân số thể hiện số người trong độ tuổi lao động chiểm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc(chiểm 2/3 dân số trở lên ).

b.Tác động của cơ cấu dân số vàng...

-Thuận lợi:

+Có nguồn LĐ dồi dào. trẻ...

+Nếu nguồn LĐ này được tận dụng tối đa sẽ đem lại nguồn của cải vật chất khổng lồ, tạo giá trị tích lũy cho tương lai.

-Khó khăn:

+Nguồn LĐ dồi dào, trong khi nền Kt nước ta chưa phát triển dẫn đến thiếu việc làm, thất nghiệp tăng cao....

1,0

0,5

0,25

0,25

Tổng Câu 1+ câu 2 + Câu 3 10điểm