Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 4

4957bdc2ed8004691076e86299b46ad5
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:46:53 | Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 16:19:35 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 33 | Lượt Download: 0 | File size: 0.021463 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 4

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?

A. Mạch đen, sắn, kê. B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Khoai lang, yến mạch, cao lương. D. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.

Câu 2: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là

A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết .

B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.

C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .

D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.

Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.

B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Mức sống cao.

D. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. tạo việc làm cho người lao động.

B. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

C. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

D. cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 5: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Nội trợ.

B. Học sinh , sinh viên.

C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

D. Những người tàn tật.

Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là

A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

B. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

C. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .

D. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?

A. Thời gian. B. Vai trò.

C. Mức độ ảnh hưởng. D. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ

Câu 8: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

A. 7468,25 triệu người. B. 7434,15 triệu người.

C. 7522,35 triệu người. D. 7458,25 triệu người.

Câu 9: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?

A. Khí hậu khô, đất thoát nước.

B. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.

C. Khí hậu nóng, đất ẩm.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 10: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?

A. Chăn nuôi chuồng trại. B. Chăn nuôi công nghiệp.

C. Chăn nuôi nửa chuồng trại. D. Chăn nuôi chăn thả.

Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. sản xuất có tính mùa vụ.

D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 12: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?

A. Cơ sở nguồn thức ăn. B. Thị trường tiêu thụ.

C. Giống gia súc, gia cầm. D. Dịch vụ thú y.

Câu 13: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212 km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu?

A. 283,8 km2 B. 283,2 km2 C. 283,6 km2 D. 283,4 km2

Câu 14: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. công cụ thủ công và sức người. B. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

C. chuyên môn hóa và thâm canh. D. tập quán canh tác cổ truyền.

Câu 15: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm:

A. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư.

B. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

C. Nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ.

D. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

Câu 16: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có

A. dân số cao. B. dân số già.

C. dân số trung bình. D. dân số trẻ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ)

Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?

Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?

Câu 4: ( 2 điểm) Cho bảng số liệu:

ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)

Năm

Vật nuôi

1980 1992 1996 2002
1218,1 1281,4 1320,0 1360,5

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002.

b. Nhận xét.

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I

MÔN:ĐỊA LÍ 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm

Mã đề

357

Đáp án
1 D
2 A
3 B
4 C
5 C
6 C
7 D
8 B
9 D
10 B
11 A
12 A
13 A
14 C
15 D
16 B

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu Nội dung cần trình bày Điểm

Câu 1

(2điểm)

Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế.

- Vị trí địa lí tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi tiếp cận giữa các vùng, các nước với nhau. ( ví dụ)

- Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. ( ví dụ)

- Nguồn lực kinh tế- xã hội có vai trò trong việc lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. ( ví dụ)

0,75

0,5

0,75

Câu 2

( 1điểm)

Ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển vì:

- Nhu cầu về thủy sản lớn, nhưng việc khai thác ngày càng gặp nhiều khó khăn (do bảo vệ nguồn lợi, do cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, do đầu tư lớn trong khai thác).

- Việc nuôi trồng thủy sản không quá phức tạp, khó khăn và tốn kém; đồng thời tận dụng được mặt nước và giải quyết lao động; tạo ra được khối lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm.

0,5

0,5

Câu 3

( 1 điểm)

- Cơ cấu dân số già

+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, có của cải vật chất,…

+ Khó khăn: Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi xã hội lớn,…

- Cơ cấu dân số trẻ

+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thị rộng lớn,..

+ Khó khăn: Thiếu kinh nghiệm, ít của cải vật chất,…

0,5

0,5

Câu 4

( 2 điểm)

a) Vẽ biểu đồ:

+ Vẽ biểu đồ cột có đơn vị, khoảng cách ở các trục hợp lí,có tên biểu đồ.

+ Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố thì trừ 0,25 điểm.

+ Nếu không có đơn vị thì trừ 0,5 điểm..

+ Nếu vẽ biểu đồ cột gắn vào trục tung thì trừ 0,25 điểm.

b)Nhận xét: Số lượng đàn bò thế giới thời kì 1980- 2002 tăng liên tục( dẫn chứng cụ thể)

1,5

0,5