Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Hóa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 313 năm 2019-2020

6bf05f5ab68dbb068679404deaab7787
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 8 2022 lúc 0:39:37 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 15:40:19 | IP: 248.216.172.95 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 27 | Lượt Download: 0 | File size: 0.310272 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM

DrawObject1

(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: HÓA HỌC – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 313

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................

Đối với những câu hỏi có sử dụng nguyên tử khối, học sinh phải dùng giá trị nguyên tử khối cho sau đây: H = 1; O = 16; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64.

DrawObject2

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)

Câu 1: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau:

Cho các phát biểu:

(a) Để kiểm soát tốc độ khí thoát ra, nên điều chỉnh kẹp X thay vì điều chỉnh khóa K.

(b) Nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 hoặc HNO3 vì các axit này không bay hơi.

(c) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch Na2CO3 bão hòa và H2SO4 đậm đặc.

(d) Khí CO2 thoát ra có thể được thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí để úp bình thu.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 2: Cho phương trình hóa học: Kim loại M trong phương trình hóa học trên là

A. K. B. Ag. C. Cu. D. Na.

Câu 3: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường:

Số 5 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của

A. nguyên tố vi lượng. B. lân.

C. kali. D. đạm.

Câu 4: Một dung dịch có [H+] = 10-4 M thì có môi trường

A. axit. B. lưỡng tính. C. bazơ. D. trung tính.

Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?

A. Ca(H2PO4)2. B. K2CO3. C. CaSO4. D. NH4Cl.

Câu 6: Đơn chất N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?

A. Al. B. Mg. C. H2. D. O2.

Câu 7: Để khử hết 8,0 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12. B. 3,36. C. 0,37. D. 2,24.

Câu 8: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?

A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit.

B. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O.

C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit.

D. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với photpho.

Câu 9: Khí X không màu, không mùi, rất độc, sinh ra trong quá trình đốt than không hoàn toàn. Khí X là

A. CO. B. SO2. C. NO2. D. CO2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3?

A. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Có phản ứng với dung dịch natri hiđroxit.

C. Có phản ứng với dung dịch axit clohiđric. D. Tan nhiều trong nước và bền với nhiệt.

Câu 11: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?

A. NH3. B. NaOH. C. C2H5OH. D. HNO3.

Câu 12: Cho m gam Ca(OH)2 vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là

A. 29,6. B. 59,2. C. 7,4. D. 14,8.

Câu 13: Với 30 ml dung dịch HNO3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO.

A. 3,84. B. 0,36. C. 0,96. D. 1,44.

Câu 14: Một dung dịch có chứa: 0,05 mol Al3+, a mol K+ và 0,15 mol SO42-. Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,20.

Câu 15: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Màu trắng, mềm. B. Dễ nóng chảy.

C. Rất độc, dễ cháy. D. Dễ tan trong nước.

II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

a/ Viết phương trình điện li của NaOH.

b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO3.

c/ Viết công thức hóa học của natri hiđrophotphat.

d/ Viết tên của CaCO3.

Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch Na2CO3, NH4Cl, NaNO3 đun nóng nhẹ.

Câu 3 (1,0 điểm): Cho 11,2 gam KOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X.

Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch HCl loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao?

======HẾT======

Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tính tan và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Trang 2/2 - Mã đề 313