Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 715 năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 7 2022 lúc 12:34:04 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 23:27:05 | IP: 2001:ee0:4ba8:b910:bcca:bcfd:4c12:12c Kiểu file: DOC | Lượt xem: 42 | Lượt Download: 0 | File size: 0.052736 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đáp án các mã đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 724 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 723 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 721 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 722 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 718 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 717 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 719 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 720 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 713 năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
M Ã ĐỀ: 715
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: Đâu là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
D. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời.
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở Tây Nam Á và Trung Á?
A. Nguồn dầu mỏ và vị trí địa- chính trị quan trọng.
B. Xung đột dai dẳng giữa người Ả Rập và người Do Thái.
C. Nhiều tổ chức tôn giáo, cực đoan tăng cường hoạt động.
D. Sự can thiệp của thế lực bên ngoài và lực lượng khủng bố.
Câu 3: Cho bảng số liệu: Dân số, GDP của Nhật Bản, Hoa Kì và thế giới năm 2012.
Tiêu chí |
Nhật Bản |
Hoa Kì |
Thê giới |
Dân số (triệu người) |
126,8 |
313,8 |
7 046,0 |
GDP (tỉ USD) |
5 936 |
16 048 |
71 670 |
Thể hiện tốt nhất sự so sánh tỉ lệ về dân số và GDP của Nhật Bản, Hoa Kì trong thế giới là
A. Biểu đồ cột. B. biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. biểu đồ kết hợp.
Câu 4: Hoa Kì nằm giữa hai đại dương lớn là
A. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự già hóa dân số của Hoa Kì?
A. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
C. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ ngày càng cao.
D. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng lên.
Câu 6: Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị của EU được quyết định bởi
A. các cơ quan của EU. B. các quốc gia thành viên.
C. cơ quan kiểm toán. D. tòa án Châu Âu.
Câu 7: Đâu là thách thức về mặt kinh tế của Toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Các nước đang phát triển có thể khai thác công nghệ tiên tiến của nước khác.
B. Các nước phát triển đã chuyển giao công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang.
C. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình.
D. Các nước đang phát triển buộc phải làm chủ các ngành mũi nhọn, như: điện tử…
Câu 8: Liên Bang Nga có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục
A. Á- Châu Đại Dương. B. Âu- Phi.
C. Á- Phi. D. Âu- Á.
Câu 9: Những thách thức lớn đối với Châu Phi hiện nay là?
A. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
B. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.
C. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.
D. Cạn kiện tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.
Câu 10: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là?
A. Trung Á. B. Mĩ Latinh. C. Tây Nam Á. D. Châu Phi.
Câu 11: “Già hóa dân số” diễn ra chủ yếu ở
A. các nước đang phát triển. B. các nước phát triển.
C. các nước chậm phát triển. D. các nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 12: Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion) được hình thành với mục đích?
A. Hợp tác sâu rộng trong giáo dục đào tạo.
B. Vì lợi ích chung của các bên tham gia.
C. Liên kết về kinh tế giữa các nước.
D. Nâng cao cơ hội và khả năng tìm kiếm việc làm.
Câu 13: Tác dụng lớn nhất của việc EU sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô là
A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. hạn chế rủi ro do chuyển đổi tiền tệ.
C. đơn giản hóa công tác kế toán của các công ti xuyên quốc gia.
D. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
Câu 14: Cho bảng số liệu: Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị: %)
Các châu Năm |
Châu Phi |
Châu Á |
Mĩ La tinh |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
2000 |
12,9 |
60,6 |
8,6 |
12 |
0,5 |
2005 |
13,8 |
60,6 |
8,6 |
11,4 |
0,5 |
2018 |
15,8 |
56,4 |
13,4 |
9,3 |
0,6 |
Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
A. Tỉ lệ dân số Châu Phi tăng liên tục. B. Tỉ lệ dân số Mĩ La tinh tăng liên tục.
C. Tỉ lệ dân số Mĩ La tinh tăng mạnh nhất. D. Tỉ lệ dân số Châu Á luôn cao nhất.
Câu 15: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế
A. công nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.
B. nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.
C. công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
D. nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.
B/ TỰ LUẬN: ( 5 điểm )
Câu 1: (3,0 điểm)
a/ Nêu những nguyên nhân của tình trạng bất ổn về chính trị, xã hội ở khu vực Tây Nam Á?
(1 điểm)
b/ Biểu hiện chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới? Giải thích nguyên nhân?( 2 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kì thời kì 1820 – 2017
Năm |
1820 |
1920 |
1988 |
2005 |
2017 |
Số dân (triệu người) |
10 |
105 |
245 |
269,5 |
327,5 |
Tỉ lệ gia tăng (%) |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
0,6 |
0,5 |
a/ Tính tốc độ tăng trưởng dân số Hoa Kỳ qua các năm đã cho. ( lấy năm 1820= 100)
b/ Hãy nhận xét và giải thích về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số Hoa Kì thời kì 1820 – 2017
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang