Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:38:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 16:52:12 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 60 | Lượt Download: 0 | File size: 0.08448 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn thi: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút
( Đề kiểm tra kết hợp TNKQ và TL)
I.Yêu cầu chung
1.Xác định mục đích của đề kiểm tra:
a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 học kì II, gồm từ tiêt 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện)
b. Mục đích:
Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự nhiễm điện của 2 loại điện tích,
- Nắm được định nghĩa cường độ dòng điện , bước đầu giải được các bài tập cơ bản về dòng điện không đổi, hiểu được các tác dụng của dòng điện, và biết được thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện
- Nắm được định nghĩa dòng điện trong kim loại.
+ Kỹ năng:
- Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần điện học lớp 7
+ Thái độ:
Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.
- Đối với Giáo viên:
Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.
2. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
II.MA TRẬN ĐỀ THI.
Cấp độ
Tên Chủ đề (nội dung, chương) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Chủ đề 1 Sự nhiễm điện- hai loại điện tích
|
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. |
|
- Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm điện để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát |
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. |
|
||||
Số câu |
1 |
|
|
|
: 1 |
|
|
:1 |
3 |
Số điểm Tỉ lệ % |
0.5
|
|
|
|
0,5
|
|
|
1,25
|
2,25 22,5% |
Chủ đề 2 D.điện-Ng.điên-S.đồ…chiều d.điện
|
- Dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện, ví dụ như pin, acquy,... - Chỉ ra được cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau |
- Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bóng đèn, một công tắc và dây nối để khi đóng công tắc thì đèn sáng và khi mở công tắc thì đèn tắt |
Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bóng đèn, một công tắc và dây nối để khi đóng công tắc thì đèn sáng và khi mở công tắc thì đèn tắt. |
- Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. - Mắc được mạch theo sơ đồ đã vẽ. |
|
||||
Số câu |
1 |
|
|
0,5 |
1 |
|
|
0,5 |
3 |
Số điểm Tỉ lệ % |
0,5
|
|
|
1,25
|
0,5
|
|
|
1,75
|
4 40%
|
Chủ đề 3 Các tác dụng của dòng điện |
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý. |
- Dòng điện có thể gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý
|
|
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý |
|
||||
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3 |
Số điểm Tỉ lệ % |
0,5
|
|
|
1,25
|
|
|
|
0,75
|
2,5 25% |
Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách điện. Sơ lược về dòng điện trong KL |
- Nêu thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện, và định nghĩa dòng điện trong kim loại
|
- Hiểu được bản chất dòng điện trong kim loại |
|
|
|
||||
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Số điểm Tỉ lệ % |
0,5
|
|
|
0,75
|
|
|
|
|
1,25 12,5% |
Tổng số câu hỏi |
4 |
|
|
2,5 |
2 |
|
|
2,5 |
11 |
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
2 20% |
|
|
3,25 32,5% |
1 10% |
|
|
3,75 37,5% |
10 100% |
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 7
Họ Và Tên : ………………………….. Môn : vật lý 7
Lớp 7 Thời gian : 45 phút
ĐỀ BÀI :
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm)
Câu 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
a. Cọ xát vật. b. Nhúng vật vào nước nóng.
c. Cho chạm vào nam châm. d. Cả b và c.
Câu 2. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
a. Nhận thêm electrôn. b. Mất bớt electrôn.
c. Mất bớt điện tích dương. d. Nhận thêm điện tích dương
Câu 3. Chiều dòng điện được quy ước là chiều:
a. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
b. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
c. Dịch chuyển của các electron.
d. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
Câu 4. Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Bóng đèn chỉ nóng lên. c. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên
b. Bóng đèn chỉ phát sáng. d. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên
Câu 5. Dụng cụ dùng điện nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích?
A. Ấm điện. B. Bếp điện.
C. Vô tuyến điện. D. Bàn là.
Câu 6: Hai quả cầu nhựa cùng kích thước , nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau . Chúng có lực tác dụng với nhau như thế nào?
A. Có lúc hút, có lúc đẩy. C. Đẩy nhau.
B. Không có lực tác dụng. D. Hút nhau
Câu 7: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể
A. hút các vụn giấy. C. làm quay kim nam châm.
B. hút các vật bằng kim loại. D. hút các vật nhẹ.
Câu 8: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
A. Có cùng hình dạng. B. Có hai cực dương và âm.
C. Có cùng kích thước. D. Có cùng cấu tạo.
B. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm)
Câu 1 (1,25điểm). Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại
nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì?
Câu 2 (3điểm). Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện trong các trường hợp sau:
a. Hai pin mắc liên tiếp, một bóng đèn Đ1, một khoá K1 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1đóng đèn Đ1 sáng.
b. Hai pin mắc liên tiếp, hai bóng đèn Đ1, Đ2, hai khoá K1, K2 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1 mở, K2 đóng chỉ có đèn Đ2 sáng.
Câu 3(2 điểm). Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại . Phải chọn dung dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì?
Câu 4(0,75 điểm). Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bóng đèn thì có các điện tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn?
III: HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm) “Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
a |
b |
a |
c |
b |
b |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. |
1,25 |
2 |
K1 a . + -
Đ1
b . + -
Đ1
Đ2
K2
|
1,5
1,5 |
3 |
- Tác dụng phát sáng , ví dụ làm sáng bóng đèn bút thử điện. - Tác dụng từ, ví dụ làm chuông điện. - Tác dụng nhiệt, ví dụ làm nóng dây tóc bóng đèn sợi đốt rồi phát sáng . - Tác dụng hoá học, ví dụ mạ đồng. - Tác dụng sinh lí, ví dụ châm cứu bằng điện. |
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 |
4 |
Muốn mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại, ta dùng dung dịch muối vàng, điện cực dương bằng vàng và điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ. |
0,75 |
5 |
Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bóng đèn thì có các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương. |
0,75 |