Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Phong Sơn năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 23:09:55 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:07:40 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 224 | Lượt Download: 1 | File size: 0.07936 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG THCS PHONG SƠN
MÔN : VẬT LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Nhận biết
Tên chủ
đề
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
1. Máy
cơ đơn
giản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự nở
vì nhiệt
của các
chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nhiệt
kế
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm
Tỉ lệ %
Kể tên được các loại
máy
cơ
đơn
giản.Cho ví dụ
1C7
1.5
15
Chất rắn,chất lỏng, Hiểu được các chất
chất khí đều nở ra nở ra khi nóng lên
khi nóng lên và co thể tích tăng KLR
lại khi lạnh đi. Các sẽ giảm, các chất co
chất rắn, chất lỏng lại khi lạnh đi thể
khác nhau nở vì tích giảm KLR sẽ
nhiệt khác nhau. tăng.
Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt
giống nhau.
2C2,3
1C9
2C1,4
1,0
2,0
1,0
10
20
10
Kể tên được các loại
nhiệt kế.
1C6
0,5C10
0,5
0,75
5
7,5
57,5
1,0
67,5%
TL
Cấp độ
cao
TN
K TL
Q
Cộng
TN
TL
1
1,5
15
Vận dụng kiến thức
về sự nở vì nhiệt để
giải thích được một
số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.
.
1C5
1C8
0,5
2,0
5
20
Nêu được ứng dụng
của 1 số nhiệt kế.
0,5C10
0,75
7,5
3,25
32,5%
5
2,5
25
2
4,0
35
1
0,5
5
3
30%
1
1,5
20
7
70%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG THCS PHONG SƠN
MÔN : VẬT LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Traéc nghieäm.(3ñ)
Haõy chọn caâu traû lôøi ñuùng nhaát cho caùc caâu hỏi sau:
1. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
A. 20oC
B. 35oC
C. 37oC
D. 42oC
2. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng là vì
A. răng dễ rụng.
B. răng dễ bị nứt.
C. răng dễ bị sâu.
D. răng dễ vỡ.
3. Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì
A. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
B. chiều dài thanh ray không đủ.
C. không thể hàn 2 thanh ray lại được.
D. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
4. Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ
A. giảm thể tích.
B. co lại.
C. nở ra.
D. giảm khối lượng.
5. Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì
A. cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô.
B. cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau.
C. hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất .
D. ôxi giãn nở vì nhiệt ít nhất.
6. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì
A. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
B. trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. khối lượng của chất lỏng tăng.
D. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng.
B. Töï luaän.(7ñ)
Câu 7. Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản (1,5 đ’).
Câu 8. Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm ? ( 2 đ’)
Câu 9. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ? (2,0 đ’)
Câu 10. Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế? (1,5 đ’)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HKII)
Môn: Vật lí 6
Năm học 2019 – 2020
( Đáp án gồm có 01 trang)
Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
A. Trắc nghiệm: (3 ñ )
Caâu
Đáp án
1
D
2
B
3
D
4
B
5
C
6
A
B. Tự luận: ( 7đ )
Câu 7.( 1,5 đ’)
- Mặt phẳng nghiêng. Ví dụ.Đưa thùng hàng lên xe tải .
- Đòn bẩy. Ví dụ: Nhổ đinh bằng búa nhổ đinh
- Ròng rọc. Ví dụ: Kéo gạch lên tầng hai c.
- ......
Câu 8. ( 2 đ’)
Khi đun nóng cả ấm và nước trong ấm đều dãn nở (1 đ’) nhưng sự dãn nở của ấm ít hơn của
nước nên nước sẽ tràn ra ngoài (1 đ’).
Câu 9. ( 2,0 đ’)
- Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. ( 0,5đ’)
- Khác nhau: - Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. ( 0,5đ’)
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. ( 0,5đ’)
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. ( 0,5đ’)
Câu 10. ( 1,5 đ’)
- Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. ( 0,5đ’)
- Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể. ( 0,5đ’)
- Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển, ( 0,5đ’)
Duyeät cuûa toå CM
Ngöôøi ra ñeà
Phong Sơn, ngaøy 24 thaùng 5 naêm 2020
Duyeät cuûa BGH
Nguyễn Hải Âu
;