Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 6 thị xã Nghi Sơn năm 2020-2021

ec6c390ba2a3d3e5ee664889b7d24736
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 4 2022 lúc 6:10:20 | Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 2:36:28 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 83 | Lượt Download: 1 | File size: 0.082432 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THCS KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THỊ XÃ NGHI SƠN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

Môn: VẬT LÝ - Lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Mét là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào dưới đây ?

A.

Độ dài.

B.

Thể tích.

C.

Khối lượng.

D.

Thời gian.

Câu 2: Khi thả chìm một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ, mực nước trong bình dâng lên từ 180cm3 đến 250cm3. Thể tích vật rắn đó là:

  1. 180cm3 B. 250cm3 C. 70cm3 D. 430cm3

Câu 3: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.

C. Không làm biến dạng và không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 4: Đơn vị của trọng lượng riêng là:

A. N/m3 B. N.m3 C. N/m2 D. N.m2

Câu 5: Khi kéo một vật có khối lượng 2,5kg lên theo phương thẳng đứng phải cần một lực kéo là:

A. Lực ít nhất bằng 2,5N B. Lực ít nhất bằng 250N

C. Lực ít nhất bằng 25N D. Lực ít nhất bằng 2500N

Câu 6:

Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào dưới đây ?

A.

Thước dây.

B.

Cân.

C.

Xilanh.

D.

Bình tràn.

Câu 7: Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg nhôm và 1kg sắt. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng. B. Khối nhôm. C. Khối sắt. D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau

Câu 8: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?

A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng. C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín.

II. TỰ LUÂN (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm):

a) Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Mỗi loại cho một ví dụ minh họa.

b) Người ta muốn chứa 10l nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5l. Phải dùng ít nhất bao nhiêu can?

Câu 10 (2,5 điểm):

a) Viết công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng? Cho biết tên gọi và đơn vị các đại lượng có trong công thức trên.

b) Nói khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Con số này có ý nghĩa gì?

c) Một thùng chứa 10 lít dầu. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của dầu trong thùng.

Câu 11: (1,5 điểm) Treo quả nặng vào một sợi dây cố định. Có những lực nào tác dụng vào quả nặng? Quả nặng đứng yên chứng tỏ điều gì?

---- Hết ----

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ LỚP 6

Năm học 2020 - 2021

  1. Phần trắc nghiệm: (4 điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

A

C

D

A

C

B

D

C

II. Phần tự luận: (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9

(2đ)

a) Máy cơ đơn giản gồm:

Mặt phẳng nghiêng: Ví dụ: Dùng tám ván đưa hàng lên ô tô.

Ròng rọc: Ví dụ: Thợ xây dùng ròng rọc đưa vật nặng lên cao

Đòn bẩy: Ví dụ: Dùng búa để nhổ đinh.

1,0

b) Nếu dùng 6 can chỉ đựng được 6.1,5 = 9l. Vậy để đựng 10l nước ta phải dùng ít nhất 7 cái can có ghi 1,5l.

1,0

Câu 10

(2,5đ)

a) Công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: m = D.V

Trong đó:

+ m là khối lượng (kg).

+ D là khối lượng riêng (kg/m3).

+ V là thể tích của vật (m3)

0,5

0,5

b) Khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3 có ý nghĩa 1m3 dầu sẽ có khối lượng là 800kg

0,5

c) Đổi V=10l=0,01 m3.

Khối lượng của dầu là: m = D.V = 800.0,01 = 8 (kg)

Trọng lượng của dầu là là: P = 10.m = 10.8 = 80 (N)

0,5

0,5

Câu 11

(1,5 đ)

Các lực tác dụng vào quả nặng:

- Trọng lực: Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

- Lực căng của sợi dây (lực kéo của sợi dây): Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên

Quả nặng đứng yên chứng tỏ trọng lực và lực căng của sợi dây là hai lực cân bằng

0,5

0,5

0,5