Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 năm 2020-2021 ĐỀ 2

b5bf3f4a7da1ba661bc64cff4946c39e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 2 tháng 10 2022 lúc 23:18:28 | Được cập nhật: hôm qua lúc 15:49:46 | IP: 243.127.51.242 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 81 | Lượt Download: 0 | File size: 0.029801 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Đề số 2

Cho: Na = 23, O = 16, C = 12, H = 1, Cu = 64, Fe = 56, S = 32, Br = 80

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,4 điểm)

Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton 

B. proton và notron

C. notron và electron 

D. electron, proton và notron 

Câu 2. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:

A. Số nơtron. B. Số proton.
C. Số electron hóa trị. D. Số lớp electron.

Câu 3. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:

A. Có cùng điện tích hạt nhân.

B. Có cùng nguyên tử khối.

C. Có cùng số khối.

D. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.

Câu 4. Tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:

A. B. C. D.

Câu 5. Phân lớp 3d có nhiều nhất là

A. 6 electron. B. 18 electron. C. 10 electron. D. 14 electron.

 Câu 6. Một nguyên tử X có tổng số hạt electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hóa học nào?

A. oxi(Z=8) B. Lưu huỳnh(Z=16) C. Flo(Z=9) D. Clo(Z=17)

Câu 7. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là  và . Thành phần phần trăm về nguyên tử của là:

A. 27,30%  B. 72,7% C. 23,70% D. 26,30%

Câu 8. Trong cấu hình electron của 11Na có bao nhiêu phân lớp?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 9. Một nguyên tử X có 16 electron trong lớp vỏ. Vậy cấu hình electron của X có bao nhiêu lớp?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 10. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 17) 

A. 1s22s22p53s23p4

B. 1s22s22p53s23p5

C. 1s22s22p53s23p3

D. 1s22s22p53s23p6

Câu 11. Nguyên tố Z = 19 thuộc loại nguyên tố nào 

A. s B. d C. f D. p

Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.

B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.

C. Ba ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.

D. Fe ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.

Câu 13. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?

A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F.
C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.

Câu 14. Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

B. Số electron lớp K = 2.

C. Số lớp electron như nhau.

D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.

Câu 15. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V

A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48

Câu 16. Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na ( Z=11), Mg ( Z=12), Al ( Z=13), P ( Z=15), Cl (Z=17) biến đổi theo chiều nào?

A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng.

Câu 17. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:

A. 1s22s22p2

B. 1s22s22p3

C. 1s22s22p4

D. 1s22s22p5

Câu 18. Nguyên tố hóa học Canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20.

B. Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.

D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Câu 19. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y tuộc chu kì và các nhóm nào?

A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.

B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.

C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.

D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Câu 20. Cho phân tử MX có tổng số các hạt cơ bản(e, p, n) là 86; tổng số khối của hai nguyên tố là 58. Số hiệu của nguyên tố M hơn của nguyên tố X là 10. Trong nguyên tử M có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Công thức phân tử của chất trên là gì?

A. NaCl B. KCl C. KF D. LiCl

Câu 21. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,833 lần. nguyên tố R là:

A. Na B. Mg C. F D. Ne

Câu 22. Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là:

A.1s22s22p63s23p63d64s2

B.1s22s22p63s23p63d64s1

C.1s22s22p63s23p63d6

D. 1s22s22p63s23p63d5

Câu 23. Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là:

A. 64 và 4 B. 65 và 4 C. 65 và 3 D. 64 và 3

Câu 24. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p53s23p63d104s2

A. Ni(Z=28) B. Cu(Z=29) C. Fe(Z=26) D. Co(Z=27)

Câu 25. Nguyên tử của một nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản (proton,nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:

A. Fe B. Cu C. Mg D. Ni

.................HẾT................

Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn Hóa học

1B 2A 3B 4C 5C
6B 7B 8B 9A 10B
11A 12A 13D 14D 15B
16A 17C 18D 19D 20A
21A 22C 23B 24B 25A