Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 7 trường TH-THCS Vằm Rầy năm 2021-2022

07ce7ffcf3fe09b706c0a3dc51e90eb0
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:43:13 | Được cập nhật: hôm kia lúc 2:55:13 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 81 | Lượt Download: 0 | File size: 0.138752 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT HÒN ĐẤT

TRƯỜNG TH& THCS VÀM RẦY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tuần 11- Tiết 11

Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày kiểm tra: 29/11/2021

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

Môn: VẬT LÍ, Lớp 7 - Thời gian: 45 phút

I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA

1. Kiến thức: Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng – Vật sáng. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Gương cầu lồi, Gương cầu lõm

2. Năng lực:

+ Năng lực thực nghiệm: Biết vẽ hình, xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, đường pháp tuyến và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

+ Năng lực tự học: Tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài lôgíc. Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập cụ thể

+ Năng lực giải quyết vấn đề: Biết vận dụng để giải quyết vấn thông qua môn học vào thực tế.

+ Năng lực sáng tạo: Vận dụng được kiến thức môn học để sáng tạo

3. Phẩm chất: Tự giác, trung thực, có trách nhiệm. Giải quyết vấn đề sáng tạo.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm (30%) kết hới tự luận (70%).

III. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.

  1. MA TRẬN:

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

%

tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

Thời gian

TN

Thời gian

TL

Thời gian

TN

Thời gian

TL

Thời gian

TL

Thời gian

TL

Thời gian

TN

TL

1

Quang học

1.1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng – Vật sáng

1

0,75

1

5’

1

1

1.2. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

2

1,5

1

5’

1

0,75

3

1

1.3. Định luật phản xạ ánh sáng.

2

1,5

1

5’

1

6’

2

2

1.4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

1

1,5

1

5’

1

0,75

1

5’

2

2

1.5. Gương cầu lồi.

1

0,75

1

0,75

2

1.6. Gương cầu lõm

1

0,75

1

0,75

1

5’

2

1

Tổng

8

6’

2

10’

4

3’

2

10’

2

10’

1

6’

12

7

45’

100

Điểm

Tỉ lệ %

40

30

20

10

45

100

Tỉ lệ chung%

70

30

45

100

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA:

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Quang học

1.1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng – Vật sáng

Nhận biết:

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. (Câu 1TN)

- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

Thông hiểu:

- Có những vật tự phát ra ánh sáng như sợi tóc bóng đèn khi có dòng điện chạy qua, ngọn lửa, Mặt Trời,... Đó là những nguồn sáng.

- Đa số vật không tự phát ra ánh sáng nhưng khi nhận được ánh sáng từ các nguồn sáng chiếu vào thì có thể phát ra ánh sáng. Đó là những vật được chiếu sáng. Thí dụ: các vật dưới ánh sáng ban ngày hay dưới ánh đèn, Mặt Trăng,... (Câu 1TL)

- Nguồn sáng và các vật được chiếu sáng đều phát ra ánh sáng, ta gọi đó là những vật sáng.

1 TN

1TL

2

Quang học

1.2. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Giải thích được:

Thông hiểu 1. Ngắm đường thẳng: Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng. (Câu 5TN)

2. Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối: Đặt một vật chắn sáng trước một nguồn sáng rộng thì khoảng không gian sau vật chắn sáng có ba vùng: vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối. Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng theo mọi phương từ nguồn sáng, nên:

- Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại.

Nhận biết - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. (Câu 3TN)

- Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới.

Nhận biết

3. Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực: Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Trong quá trình chuyển động của chúng, có những thời điểm mà cả ba cùng nằm trên đường thẳng: (Câu 4TN)

+ Nếu Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực: ở vùng bóng tối của Mặt Trăng, trên Trái Đất quan sát được Nhật thực toàn phần; ở vùng bóng nửa tối trên Trái Đất, quan sát được nhật thực một phần. (Câu 2TL)

+ Nếu Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.

2TN

1TL

1TN

3

Quang học

1.3. Định luật phản xạ ánh sáng.

Ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng, chẳng hạn như: Khi chiếu ánh sáng đèn pin vào gương phẳng, ta thấy trên tường trước gương có vệt sáng.

Nhận biết: Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. (Câu 6TN)

Phát biểu được:

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.

Góc phản xạ bằng góc tới. (Câu 7TN)

Chỉ ra được trên hình vẽ:

SI là tia tới

IR là tia phản xạ

I là điểm tới

NN' là pháp tuyến tại điểm tới I

Góc SIN = i là góc tới

Góc NIR = i' là góc phản xạ.

Thông hiểu – Vận dụng cao

Vẽ được:

a. Tia phản xạ khi biết trước tia tới

b. Tia tới khi biết trước tia phản (Câu 5TL)

2 TN

1 TL

1TL

4

Quang học

1.4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Nhận biết:

- Ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. (Câu 7TN)

- Độ lớn ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.

- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (Câu 8TN)

Thông hiểu:

Vẽ được:

- Tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng bằng cách:

+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.

+ Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

- Tia tới khi biết tia phản xạ đối với gương phẳng bằng cách:

+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.

+ Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng

Nhận biết – Vận dụng thấp

- Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương phẳng bằng một trong hai cách sau:

+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng

+ Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

- Thực hành: đặt vật trước gương và quan sát ảnh của nó trong hai trường hợp:

+ Ảnh song song, cùng chiều với vật.

+ Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.

Từ đó, vẽ được ảnh của vật (dạng mũi tên) qua gương phẳng (Câu 3TL)

1 TN

1TL

1 TN

1TL

5

Quang học

1.5. Gương cầu lồi

Nhận biết

Nêu được: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.

- Bằng thực hành thí nghiệm quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi hoặc bằng hình vẽ so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, để nhận biết được: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. (Câu 9TN)

Thông hiểu

- Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi: do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng, nên người ta sử dụng gương cầu lồi làm gương quan sát đặt ở những đoạn đường quanh co mà mắt người không quan sát trực tiếp được và làm gương quan sát phía sau của các phương tiện giao thông như: ôtô, xe máy,... (Câu 10TN)

1TN

1TN

1.6. Gương cầu lõm.

Nhận biết:

Nêu được: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo lớn hơn vật. (Câu 11TN)

Nêu được:

Thông hiểu

- Tác dụng của gương cầu lõm:

+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.

+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. (Câu 12TN)

Vận dung thấp:

- Ứng dụng của gương cầu lõm: Dùng để tập trung ánh sáng theo một hướng hay một điểm mà ta cần chiếu sáng (Câu 4TL)

1TN

1TN

1TL

IV/ BIÊN SOẠN ĐỀ THEO BẢNG ĐẶC TẢ

PGD-ĐT HÒN ĐẤT KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI

TRƯỜNG TH-THCS VÀM RẦY MÔN: VẬT LÍ 7

Năm học: 2021-2022

Thời gian: 45 phút( không kể giao đề)

HỌ & TÊN:…………………………………………………………… LỚP 7/….……….

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

……………………………………………..

……………………………………………..

……………………………………………..

ĐỀ

Phần A: Trắc nghiệm(3đ)

Em hãy khoanh tròn ý đúng trong các câu sau. Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?

A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.

C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng trong không khí đồng tính?

A. Là đường gấp khúc. B. Là đường thẳng

C. Là đường cong bất kỳ D. Có thể là đường cong hoặc thẳng

Câu 3: Ban đêm đưa bàn tay chắn giữa một bóng đèn điện nhỏ đang sáng thì trên bức tường phía sau bàn tay xuất hiện vùng nào?

A. Một vùng bóng tối B. Một vùng bóng nửa tối

C. Có một vùng bóng tối và một vùng bóng nửa tối D. Một vùng sáng yếu

Câu 4: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước ngang tầm mắt để ngắm, cách làm đó dựa trên kiến thức vật lí nào?

A. Mặt phẳng nghiêng B. Sự nở vì nhiệt

C. Khối lượng và trong lượng D. Sự truyền thẳng của ánh sáng

Câu 5: Khi tia tới hợp với pháp tuyến một góc 30o thì tia phản xạ tạo với pháp tuyến một góc bằng bao nhiêu:

A. 60o B. 50o C. 40o D. 30o

Câu 6: Khi chiếu một tia sáng từ một điểm trong không khí lên mặt nước thì tia phản xạ nằm ở đâu?

A. Nằm trong môi trường nước B. Nằm ở mặt phân cách giữa 2 môi trường

C. Nằm trong không khí D. Nằm trùng với đường pháp tuyến

Câu 7: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng?

A. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.

C. Không hứng được trên màn và lớn hơn vật. D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.

Câu 8: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng?

A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳng. B. Ảnh của một vật không thể hứng được trên màn.

C. Ảnh và vật luôn đối xứng với nhau qua gương. D. Các kết luận trên đều phù hợp.

Câu 9: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?

A. Ảnh thật, bằng vật. B. Ảnh ảo, bằng vật.

C. Ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương. D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.

Câu 10: Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng?

A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng. B. Ảnh của gương cầu lồi bằng gương phẳng.

C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng. D. Không thể so sánh được.

Câu 11: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây?

A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật.

C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

Câu 12: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?

A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng. B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.

C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.

Phần B: Tự Luận (7đ)

Hãy trả lời hoặc thực hiện theo yêu cầu của các câu hỏi sau:

Câu 1: Mặt Trăng là nguồn sáng hay vật sáng? Vì sao? (1đ)

Câu 2: Các tia sáng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất có theo đường thẳng không? Vì sao? (1đ)

Câu 3: Một vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với một gương phẳng.

a) Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương. (1đ)

b) Vẽ một tia sáng từ A đến gương và tia phản xạ đi qua một điểm R. (1đ)

Câu 4: Truyền thuyết kể rằng: Ngày xưa nhà bác học Acsimet đứng trên bờ biển, dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để đốt tàu chiến của giặc đậu ở ngoài khơi, khi chúng đến xâm lược quê hương ông. Bằng những hiểu biết của em hãy giải thích (ngắn gọn) cách làm của Acsimet. (1đ)

Câu 5: Chiếu 1 tia sáng từ một điểm S trong không khí lên một điểm I trên mặt một gương phẳng đặt theo phương nằm ngang, sao cho tia tới tạo với mặt gương 1 góc 30o

a) Vẽ hình biểu diễn tia tới, tia phản xạ trong trường hợp trên. (1đ)

b) Xác định độ lớn của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới. (1đ)

BÀI LÀM

V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

B

A

D

D

C

A

D

D

A

B

D

B. Tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1(1đ)

Mặt trăng là vật sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà nó chỉ hắt lại ánh sáng của mặt trời

1

2(1đ)

Ánh sáng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất theo đường thẳng. Bởi  Ánh sáng mặt trời truyền xuống trái đất là những tia sáng song song

1

3(2đ)

- Ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng là A’B’

- Tia tới là AR, tia phản xạ là RC

1

1

4(1đ)

Vì ánh sáng mặt trời là những tia sáng song song truyền tới gương cầu lõm sẽ hội tụ tại một điểm trước gương tạo ra sức nóng vô cùng lớn sẽ đốt cháy thuyền giặc

1

5(2đ)

- Tia tới SI, tia phản xạ IR

-

Góc SIR =

1

1

VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

TỔ TRƯỞNG

Vàm Rầy, ngày 11 tháng 11 năm 2021

NGƯỜI RA ĐỀ

Trần Trung Hiếu