Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Long năm 2020-2021

16cd065208fafd0fce2428e09fb60a5f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 6:49:06 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 19:30:00 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 128 | Lượt Download: 2 | File size: 0.113152 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT YÊN SƠN Trường THCS Tân Long Họ và tên:..................................... Lớp 6....... Điểm Thứ …… ngày ….tháng 3 năm 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn : VẬT LÍ 6 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) ( Đề này có 02 trang ) Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ............nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một .......... .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị ........................ Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo ...................... Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm) a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt? PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN TRƯỜNG THCS TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Vật Lí 6 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Møc ®é NhËn biÕt Chñ ®Ò TNKQ TL 1. Sự nở vì nhiệt của các chất, một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Nhận biết được các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, - Các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 11 2,75đ 27,5% Th«ng hiÓu TNK Q TL VËn dông Cấp độ thÊp TNK TL Q Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế Cấp độ cao TNKQ TL 1 3đ 30% 2. Nhiệt kế Nhiệt giai - Hiểu nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5 1,25 12,5 1/2 2 20% Tæng 12 5,75đ 57,5% - Tính quy đổi được nhiệt độ C sang độ F ½ 1 10% 6 4,25 42,5% % Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: 11 2,75đ 27,5% 5,5 3.25đ 30% 1,5 4.0đ 30% 18 10đ 100% B. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ............nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một ........ .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị ........................ Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo ...................... Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm) a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt? PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN TRƯỜNG THCS TÂN LONG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn : VẬT LÍ 6 (Đáp án này có 01 trang) Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ. Án C A C A B B C B D C 11 A *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) đúng được 0,25điểm Câu 13. ........ giống ........ Câu 14. .......lực........ Câu 15. ........co lại Câu 16. .............nhiệt độ II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án Câu 17 a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài (3,0điểm) Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra phía chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, … b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt các tấm bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt Câu 18 a, Ứng dụng của một số nhiệt kế: (3,0điểm) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính xác 12 D điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 1,0điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Ngày dạy 6A: 6B: / / /2021 /2021 Tiết 27 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học” gồm: + Sự nở vì nhiệt của các chất + Nhiệt kế - Nhiệt giai 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập , sáng tạo khi làm bài . 4. Phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải thích các hiện tượng vật lí, năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào tình huống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên- đề kiểm tra theo hình thức Kết hợp TNKQ (40%) và TNTL (60%) 2. Học sinh: đồ dùng học tập ,ôn kĩ các dạng bài cơ bản đã học,MTCT( nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động ( không) 2. Hoạt động hình thành kiến thức KIỂM TRA GIỮA KỲ II VẬT LÍ LỚP 6 A.MA TRẬN ĐỀ Møc ®é NhËn biÕt Chñ ®Ò TNK Q 1. Sự nở vì nhiệt của các chất, một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Nhận biết được các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất TL Th«ng hiÓu TNKQ TL VËn dông Cấp độ thÊp TNK TL Q Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và Cấp độ cao TNK Q TL Tæn g Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, - Các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn 11 2,75 27,5 % 2. Nhiệt kế Nhiệt giai 11 2,75 27,5% 12 5,75 57,5 % 1 3 30% - Hiểu nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng 5 1/2 1,25 2 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: ứng dụng thực tế 5,5 3.25 30% - Tính quy đổi được nhiệt độ C sang độ F 1/2 1 1,5 4.0 30% 6 4,25 42,5 % 18 10.0 100 % B. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Lỏng, rắn, khí Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là A.900C B.950 C. 1000C D. 1000F Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng D. không khí trong bóng nóng lên nở ra. Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở: A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn. D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn. Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng : A. Để trang trí cho đẹp B. Để dễ thoát nước C. Để cho thoáng D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ............nhau Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một ........ .rất lớn Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị ........................ Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo ...................... Phần II. Tự luận (6,0điểm) Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước em còn lưu ý gì? b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ? Câu 18. (3, 0điểm)a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt C.ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án C A C A B B C B D C A D *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) đúng được 0,25điểm Câu 13. ........ giống ........ Câu 14. .......lực........ Câu 15. ........co lại Câu 16. .............nhiệt độ PHẦN II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án điểm Câu 17 a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi 1,5 điểm đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài (3,0điểm) Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra 1,0 điểm phía chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, … b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt 1,0điểm các tấm bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt Câu 18 a, Ứng dụng của một số nhiệt kế: (3,0điểm) - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để 1 điểm đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. 0,5 điểm - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 0,5 điểm b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt 1 điểm độ cơ thể một cách chính xác BGH duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thu Thủy