Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Lý Tự Trọng 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 13:01:35 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:48:25 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 452 | Lượt Download: 16 | File size: 0.301568 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN VẬT LÝ 7 :
Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết thứ 9 theo PPCT
(Sau khi học xong bài Tổng kết chương I: Quang học )
Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ ;
70%TL)
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 7
I.BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PHÂN
PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
TỔNG
LÝ
TỈ LỆ THỰC
TRỌNG SỐ
CHỦ ĐỀ
SỐ
THUYẾT
DẠY
TIẾT
LT
VD
LT
VD
(Cấp độ (Cấp độ (Cấp độ (Cấp độ
1,2)
3,4)
1,2)
3,4)
1.Sự truyền
thẳng ánh sáng
2.Phản xạ ánh
sáng
3.Gương cầu
Tổng
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
3
2
1,4
1,6
17,5
20
2
2
1,4
0,6
17,5
7,5
8
7
4,9
3,1
61,25
38,75
II.BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO MỖI CHỦ ĐỀ Ở
MỖI CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ
TRỌNG
SỐ
1.Sự truyền
thẳng ánh sáng
2.Phản xạ ánh
sáng
3.Gương cầu
26,25
1.Sự truyền
thẳng ánh sáng
2.Phản xạ ánh
sáng
3.Gương cầu
Tổng
SỐ LƯỢNG CÂU (CHUẨN CẦN
KIỂM TRA)
T.SỐ
TN
TL
4,2≈4
4
0
ĐIỂM SỐ
1.0đ
17,5
2,8≈3
1
2
4.25đ
17,5
2,8≈3
3
0
0.75đ
11,25
1,8≈2
2
0
0.5đ
20
3,2≈3
1
2
3.25đ
7,5
1,2≈1
1
0
0.25đ
100
16
12
4
10đ
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
NĂM HỌC 2020- 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn
phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A
thì ghi vào bài làm là: Câu 1 - A,.....)
Câu 1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
D. Đèn ống đang sáng
Câu 2. Khi nào ta thấy một vật ?
A. Khi vật được chiếu sáng
C. Khi vật phát ra ánh sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng ?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nhật thực là
A. mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
B. mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D. người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng
Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với
tia tới một góc 40o. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20o
B. 80o
C. 40o
D. 60o
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất là
A. ảnh thật, bằng vật
B. ảnh ảo, bằng vật
C. ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 7. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng.
Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương
cầu lồi và gương phẳng ?
A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng
D. Không thể so sánh được
Câu 8. Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì ảnh ảo của vật có tính chất là
A. lớn bằng vật
C. nhỏ hơn vật
B. lớn hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Câu 9. Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất ?
A. Mặt Trăng bừng sáng lên rồi biến mất
B. Phần sáng của Mặt Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn
C. Mặt Trăng to ra một cách khác thường
D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối
Câu 10. Đứng trên mặt đất, trường hợp dưới đây ta thấy có Nhật thực là
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt trời
không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu
xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt trăng.
Câu 11. Chiếu một tia sáng vuông góc với một mặt gương phẳng. Góc phản xạ r có
giá trị là
A. r = 90o
B. r = 45o
C. r = 180o
D. r = 0o
Câu 12. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với
khi không có pha đèn ?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song
II. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm)
Câu 13.(2.0điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
Áp dụng : Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ ?
S
500
I
Câu 14. (2.0điểm) Nêu đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng ?
Câu 15. (2.0điểm) Một nguồn sáng S được đặt trước
một gương phẳng như hình vẽ
a) Xác định khoảng không gian cần đặt mắt để có thể
quan sát thấy ảnh của S ?
b) Nếu đưa S lại gần gương hơn thì khoảng không gian
này sẽ biến đổi như thế nào?
Câu 16. (1.0điểm) Cho biết góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 60 0. Nếu quay gương 150 thì
khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng bao nhiêu ?
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ - LỚP : 7
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1
B
Câu 2
D
Câu 3
D
Câu 4
C
Câu 5
A
Câu 6
D
Câu 7
A
Câu 8
B
Câu 9
B
Câu 10
B
Câu 11
D
Câu 12
D
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
13
(2.0đ)
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến
của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Vẽ được hình
N
S
R
0.5
0.5
0.5
500
G
14
(2.0đ)
I
Ta có :
Góc SIN = 900 – 500 = 400
Góc NIR = 400
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:
Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật.
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng
0.25
0.25
0.5
0.5
15
(2.0đ)
cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ
có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
a) Muốn nhìn thấy ảnh S’ thì mắt phải đặt trong chùm tia phản
xạ ứng với chùm tia tới xuất phát từ S tới gương. Hai tia phản xạ
ngoài cùng trên gương ứng với hai tia tới ngoài cùng trên gương
là SI và SK. Vùng quan sát được thể hiện như hình vẽ sau:
0.5
0.5
0.75
0.75
b) Nếu đưa S lại gần gương hơn thì ảnh S’ cũng ở gần gương
0.5
hơn, góc IS’K sẽ tăng lên và khoảng không gian cần đặt để nhìn
thấy S’ cũng tăng lên.
16
Ta có : i = i’ và i + i’ = 600 suy ra i = i’ 300
(1đ)
Nếu quay gương 150 thì lúc này:
0.5
’
0
’
0
Trường hợp 1: i = i = 15 Suy ra i + i = 30
0.5
’
0
’
0
Trường hợp 2: i = i = 45 Suy ra i + i = 90
Duyệt của tổ chuyên môn
GV ra đề và làm đáp án
Phạm Thái Linh
Nguyễn Thị Kiều Duyên
Duyệt của chuyên môn
Trần Công Quang
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN : VẬT LÍ 7
NĂM HỌC 2020 – 2021
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
TNKQ
1. Sự
truyền
thảng ánh
sáng(3tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Phản xạ
ánh sáng
(3 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Gương
cầu(2 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
TL
Nhận biết được
rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về
nguồn sáng và vật
sáng
2
0.5
5%
Nhận biết được tia
tới, tia phản xạ,
góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương
phẳng.
1
0.25
2.5%
3
0.75
7.5%
TNK
Q
TL
TNKQ
TL
Cấp độ cao
TNK
TL
Q
Phát biểu được
định luật truyền
thẳng của ánh
sáng.
1
0.25
2.5%
Phát biểu được
định luật phản
xạ ánh sáng.
Nêu được những
đặc điểm chung
về ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng, đó
là ảnh ảo, có
kích thước bằng
vật, khoảng cách
từ gương đến
vật và đến ảnh là
bằng nhau.
2
3
0.75
7.5%
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với
gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là
vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc
vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với
gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là
vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc
vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.
4
1
4.0
1.0
2.0
40%
10%
20%
Nêu được những Nêu được ứng dụng chính
đặc điểm của
của gương cầu lõm
ảnh ảo của một
vật tạo bởi
gương cầu lồi,
gương cầu lõm.
3
1
0.75
0.25
7.5%
2.5%
4
2
5
1
1.0
4.0
1.25
2.0
10%
40%
12.5%
20%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
Duyệt của tổ chuyên môn
GV ra đề
Phạm Thái Linh
Duyên
Nguyễn Thị Kiều
Duyệt của chuyên môn
Trần Công Quang