Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 trường TH-THCS xã Tòng Đậu năm 2020-2021

dd47ca1d4d5d62feaf85b7b5173571b9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 13:03:12 | Được cập nhật: hôm kia lúc 0:07:33 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 244 | Lượt Download: 6 | File size: 0.304128 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 7 MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề 1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng. Số câu Nhận biết TN TL Nhận biết được ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Thông hiểu TN TL TN TL 1(c1) 1(c11) TN Cộng TL Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, không phải vật sáng. 2(c2, c10) Số điểm 0,5 1,0 Tỉ lệ % 5% 10% 2. Sự Phát biểu Giải thích truyền được định được ứng dụng ánh luật truyền của định luật sáng thẳng của ánh truyền thẳng Ứng sáng. ánh sáng trong dụng thực tế. định luật truyền thẳng của ánh sáng. Số câu 1(c6) 2(c3, c7) Số điểm 0,5 1,0 Tỉ lệ % 5% 10% 3. Định Phát biểu luật được định phản luật phản xạ xạ ánh ánh sáng. sáng. Số câu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 3 1,5 15% 3 1,5 15% Vận dụng xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 2(c4, c8) 3 Số điểm Tỉ lệ % 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳngGương cầu lồiGương cầu lõm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % 1,0 10% Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm. 1,0 10% Phân biệt được - Vận dụng được đặc điểm của ứng dụng chính ảnh của một của gương cầu vật tạo bởi lõm, gương cầu gương phẳng lồi trong thực tế. và gương cầu lồi. 1(c5) 0,5 5% 3 1,5 15% 1 1,0 10% 4 2,0 20% 2(c9, c12) 1,5 15% 2 1,5 15% 2 1,0 10% 2,0 20% - Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng. 1(c13) 1(c14) 5 1,0 10% 1 1,0 10% 2,0 20% 1 2,0 20% 5,0 50% 14 10,0 100% PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU (Đề này gồm 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm: Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi nào? A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào sáng vật. mắt ta. Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. Câu 3. Khi nào có nguyệt thực xảy ra? A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia pháp tuyến một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 400 B. 800 C. 500 D. 200 Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm. D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. Câu 6. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường gấp khúc. D. Không cố định theo đường nào. Câu 7. Ánh sáng truyền đi trong môi trường không khí theo một đường thẳng. Vậy tại sao trên sa mạc người ta lại thấy ảnh ảo? A. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt; B. Vì không khí trên sa mạc là môi trường đồng tính; C. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt nhưng không đồng tính; D. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt và đồng tính. Câu 8. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây? A. r = 00 B. r = 450 C. r = 900 D. r = 1800 Câu 9. Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm Câu 10. Cây bút trong hộp kín là: A. Nguồn sáng B. Vật sáng C. Không phải vật sáng D. Không phải nguồn sáng II. Tự luận (5,0 điểm). Câu 11 (1,0 điểm). Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Câu 12 (1,0 điểm). Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? Câu 13 (1,0 điểm). Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng có cùng kích thước? Câu 14 (2,0 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau: ========Hết======== PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ 7 ( Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A A C A C A A C II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường 0,5 11 pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới : i’ = i 0,5 So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước: 12 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 0,5 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 0,5 hơn trong gương phẳng. Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành khách ngồi sau lưng: - Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ 0,5 cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một 13 số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương. 0,5 - Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau Vẽ hình: 14 (Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa) 2,0