Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 trường TH-THCS xã Tòng Đậu năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:43:23 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 2:34:42 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 58 | Lượt Download: 0 | File size: 0.304128 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU T RƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 7 |
MA TRẬN
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
||||||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||
1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng. |
Nhận biết được ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. |
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, không phải vật sáng. |
|
|
|
|||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1(c1)
0,5 5% |
|
2(c2, c10) 1,0 10% |
|
|
|
|
|
3
1,5 15% |
|||||
2. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. |
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
|
Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. |
|
|
|
|||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1(c6)
0,5 5% |
|
2(c3, c7) 1,0 10% |
|
|
|
|
|
3
1,5 15% |
|||||
3. Định luật phản xạ ánh sáng. |
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. |
|
Vận dụng xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng |
|
|
|||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
|
1(c11)
1,0 10% |
|
|
2(c4, c8) 1,0 10% |
|
|
|
3
2,0 20% |
|||||
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng- Gương cầu lồi- Gương cầu lõm. |
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm. |
Phân biệt được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi. |
- Vận dụng được ứng dụng chính của gương cầu lõm, gương cầu lồi trong thực tế.
|
- Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng. |
|
|||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1(c5)
0,5 5% |
|
|
2(c9, c12) 1,5 15% |
|
1(c13)
1,0 10% |
|
1(c14)
2,0 20% |
5
5,0 50% |
|||||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
3 1,5 15% |
1 1,0 10% |
4 2,0 20% |
2 1,5 15% |
2 1,0 10% |
1 1,0 10% |
|
1 2,0 20% |
14 10,0 100% |
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU T RƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
(Đề này gồm 02 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) |
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:
Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. |
B. Khi vật được chiếu sáng. |
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. |
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. |
Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy. |
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. |
C. Mặt trời. |
D. Đèn ống đang sáng. |
Câu 3. Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia pháp tuyến một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 400 |
B. 800 |
C. 500 |
D. 200 |
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 6. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường thẳng. |
B. Đường cong. |
C. Đường gấp khúc. |
D. Không cố định theo đường nào. |
Câu 7. Ánh sáng truyền đi trong môi trường không khí theo một đường thẳng. Vậy tại sao trên sa mạc người ta lại thấy ảnh ảo?
A. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt;
B. Vì không khí trên sa mạc là môi trường đồng tính;
C. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt nhưng không đồng tính;
D. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt và đồng tính.
Câu 8. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 00 |
B. r = 450 |
C. r = 900 |
D. r = 1800 |
Câu 9. Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm |
B. 150 cm |
C. 160 cm |
D. 70 cm |
Câu 10. Cây bút trong hộp kín là:
A. Nguồn sáng |
B. Vật sáng |
C. Không phải vật sáng |
D. Không phải nguồn sáng |
II. Tự luận (5,0 điểm).
Câu 11 (1,0 điểm). Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 12 (1,0 điểm). Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 13 (1,0 điểm). Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng có cùng kích thước?
Câu 14 (2,0 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau:
========Hết========
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU T RƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
|
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 |
MÔN: VẬT LÍ 7
( Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
B |
A |
A |
C |
A |
C |
A |
A |
C |
II. Tự luận:
Câu |
Đáp án |
Điểm |
11 |
Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới : i’ = i |
0,5
0,5 |
12 |
So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước: - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng. |
0,5 0,5 |
13 |
Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành khách ngồi sau lưng: - Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương. - Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau |
0,5
0,5
|
14 |
Vẽ hình:
|
2,0
|
(Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa)