Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 10:28:03 | Được cập nhật: 14 tháng 5 lúc 9:37:52 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 129 | Lượt Download: 2 | File size: 0.101221 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTNT THCS
NĂM HỌC:2019 - 2020
HUYỆN DUYÊN HẢI
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
1. Hình thức đề kiểm tra học kì I kết hợp 50% TNKQ và 50% tự luận.
a. Bảng trọng số phần trắc nghiệm theo PPCT.
Nội dung
Số tiết quy đổi
Tổng số
Lí
tiết theo
thuyết BH
VD
PPCT
Số Câu
Điểm số
BH
VD
BH
VD
1. Quang học
9
7
4,9
4,1
3
2
1,5
1,0
2. Âm học
8
6
4,2
3,8
3
2
1,5
1,0
Tổng
17
13
9,1
7,9
6
4
3,0
2,0
b. Bảng trọng số phần tự luận theo PPCT.
Số tiết quy đổi
Tổng số
Lí
Nội dung
tiết theo
thuyết BH
VD
PPCT
Số Câu
Điểm số
BH
VD
BH
VD
1. Quang học
9
7
4,9
4,1
2
1
2,0
1,0
2. Âm học
8
6
4,2
3,8
1
1
1,0
1,0
Tổng
17
13
9,1
7,9
3
2
3,0
2,0
2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ
đề
1. Quang
học
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
1. Biết được
nhìn thấy 1 vật
khi có AS từ vật
vào đến mắt.
2. Biết được ảnh
một vật tạo bởi
GCL lớn hơn
vật.
3. Biết được
nguyên
nhân
xảy ra nhật thực.
4. Phát biểu ĐL
truyền thẳng ánh
sáng.
5. Nêu khái
niệm về bóng
tối.
6. Vận dụng
định luật phản
xạ ánh sáng xác
định góc tới, góc
phản xạ.
Vận dụng
cao
7.Vận dụng
tính
chất
ảnh
của
một vật tạo
bởi gương
phẳng để
vẽ ảnh .
Số câu
Số điểm
(%)
2. Âm
học
3
2
1,5
2,0
15%
20%
8. Biết được vật 12. Hiểu vận
dao động đều dụng CT vận tốc
phát ra âm.
suy
ra
tìm
9. Biết được vật khoảng cách.
cứng, nhẵn phản 13. Hiểu được
xạ âm tốt.
ĐN tần số để
10. Phân biệt suy luận tìm số
được các môi dao động trong 2
trường
truyền giây.
âm.
11. Nêu được
KN âm phản xạ
và tiếng vang.
Số câu
4
2
Số điểm
2,5
1,0
(%)
25%
10%
TS câu
11
TS điểm
7,0
(%)
70%
Duyệt của BGH
2
1,0
10%
14. Vận dụng
CT vận tốc suy
ra tìm độ sâu
của biển.
1
1,0
10%
1
1,0
10%
4
3,0
30%
Duyệt của TT
GV ra ma trận
Thạch Nhung
Kiên Som Phon
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTNT THCS
NĂM HỌC:2019 - 2020
HUYỆN DUYÊN HẢI
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt
đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật.
B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Âm thanh được tạo ra nhờ
A. dao động
B. điện
C. ánh sáng
D. nhiệt
Câu 5: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp
B. Rèm nhung
C. Mặt gương
D. Đệm cao su
Câu 6: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không
B. Tường bêtông
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất
Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo
với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20°
B. 40°
C. 60°
D. 80°
Câu 8: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có
giá trị nào sau đây?
A. r = 0°
B. r = 45°
C. r = 90°
D. r = 180°
Câu 9: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250 Hz. Hỏi
trong 2 giây nguồn âm này đã thực hiện được mấy dao động?
A. 25 dao động.
B. 50 dao động.
C. 250 dao động.
D. 500 dao động.
Câu 10: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng
cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 170m
B. 340m
C. 1700m
D. 1800m
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là bóng tối?
Câu 3: (1,0 đ) Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì?
Câu 4: (1,0 đ) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi kể từ lúc tàu phát ra siêu
âm đến khi nhận được siêu âm phản xạ ngược trở lại từ đáy biển sau thời gian là
1,6 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500m/s.
Câu 5: (1,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của
vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
A
Duyệt của BGH
B
Duyệt của TT
GV ra đề
Thạch Nhung
Kiên Som Phon
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTNT THCS
NĂM HỌC:2019 - 2020
HUYỆN DUYÊN HẢI
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM:
PHẦN
Nội dung đáp án
Điểm
I/ Trắc
nghiệm
5,0đ
Câu
1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 9.D ; 10.C
Mỗi câu
đúng 0,5
II/ Tự
luận
5,0đ
ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng
Câu 1
truyền đi theo đường thẳng.
1,0
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh
Câu 2
sáng từ nguồn sáng truyền tới.
1,0
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
0,5
Câu 3 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít
0,5
nhất là 1/15 giây.
- Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về:
s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m)
0,5
Câu 4 - Độ sâu của đáy biển là:
s 2400
0,5
1200
’
2
2
s =
(m)
A
B
A’
B’
Câu 5
Duyệt của BGH
1,0
Duyệt của TT
GV ra đáp án
Thạch Nhung
Kiên Som Phon
A
B
A
B