Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 năm 2020-2021

e57e18e97b387ee724375a04850965af
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:41:49 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 0:01:08 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 71 | Lượt Download: 1 | File size: 0.032321 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Vật lý 7

Thời gian làm bài 45 phút

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản từ đầu học kỳ I, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bản

- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua gương phẳng, về định luật phản xạ ánh sáng.

- Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong kiểm tra.

- Phẩm chất, năng lực: Tự lập, tự chủ, tự học, GQVĐ, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% tự luận

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Hình thức: Trả lời các câu hỏi, giải thích hiện tượng trong thực tế đời sống.

- Công cụ: Nhận xét, cho điểm.

- Thời điểm: Sau bài giảng

IV. CHUẨN BỊ

- GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra trên bảng phụ

- HS: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Ma trận mục tiêu

Nội dung Tổng số tiết TS tiết LT Số tiết quy đổi Số câu Điểm số
B.H VD B.H VD B.H VD
1. Ánh sáng và sự truyền ánh sáng 3 3 2.4 0.6 2 0.5 4 1
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi 3 3 2.4 0.6 2 0.5 4 1
Tổng 6 6 4.8 1.2 4 1 8 2

Ma trận đề

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao
1. Ánh sáng và sự truyền ánh sáng - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng - Hiểu được tại sao lại có nhật thực toàn phần. Vẽ được tia phản xạ, góc phản xạ
Số câu 1 1 1 3
Số điểm 2 2 1 5
Tỉ lệ 20% 20% 10% 50%
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi Biết vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng. So sánh được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi 3 gương: Phẳng, lõm, lồi Giải thích được các lợi ích của gương cầu lồi
Số câu 1 1 1 3
Số điểm 1 3 1 5
Tỉ lệ 10% 30% 10% 50%
Tổng số câu 2 2 1 1 6
Tổng số điểm 3 5 1 1 10
Tỉ lệ 30% 50% 10% 10% 100%

Đề kiểm tra

Câu 1. (4 điểm)

a) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?

b) Đứng ở vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần?

Câu 2. (1 điểm)

Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:

Câu 3. (1 điểm)

Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:

Câu 4. (3 điểm)

Hãy nêu sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi?

Câu 5. (1 điểm)

Vì sao trên đường quốc lộ, tỉnh lộ chỗ đường gấp khúc người ta thường lắp một gương cầu lồi lớn. Làm như thế có lợi gì?

Đáp án và biểu điểm

Câu Nội dung Điểm

1

(4đ)

a, Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 2 điểm
b, Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất. 2 điểm
2 (1đ) - Vẽ đúng, đẹp 1 điểm

3

(1đ)

- Vẽ đúng, đẹp 1 điểm

4

(3đ)

Ảnh tạo bởi g­ương phẳng, g­ương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm:

+ Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật

+ Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật; Ảnh ảo tạo bởi g­ương cầu lõm lớn hơn vật

1 điểm

2 điểm

5

(1đ)

- Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng giúp ng­ười lái xe nhìn thấy ng­ười, xe cộ và các vật cản bên đ­ường che khuất tránh tai nạn. 1 điểm

(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)

Người thực hiện

Đinh Bằng Giang

PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ NHÀ TRƯỜNG

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..….

………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..….

………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..….

………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………….