Đề thi giữa học kì 1 Toán 8 trường TH-THCS xã Tòng Đậu năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 17 tháng 9 2021 lúc 20:03:14 | Được cập nhật: 7 tháng 4 lúc 10:32:09 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 378 | Lượt Download: 13 | File size: 0.356352 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Phước Hậu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Định Hóa năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 8 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 huyện Bình Thanh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Ước năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Chu Văn An năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Toán - Lớp 8
MA TRẬN
Cấp
độ
Tên
chủ đề
1. Phép
nhân
và chia
đa thức
Nhận biết
TN
TL
- Nêu được
quy tắc nhân
đơn thức với
đa thức, đa
thức với đa
thức.
- Biết cách
nhân đơn thức
với đa thức,
nhân đa thức
với đa thức
Số câu
1(c1) 1 (c7)
Số điểm
0,5
1,0
Tỉ lệ %
5%
10%
2.
Hằng
đẳng
thức
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Phân
tích đa
thức
thành
nhân
tử
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4.
Đường
trung
bình
của
tam
giác,
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
Cộng
TL
Áp dụng thu
gọn biểu thức
1(c8)
1,5
15%
Biết thu gọn
biểu thức bằng
cách áp dụng
hằng đẳng
thức rồi tính
giá trị.
1(c2)
0,5
5%
Hiểu được
phân tích đa
thức thành
nhân tử
1(c3)
0,5
5%
3
3,0
30%
Vận dụng
hằng đẳng
thức để chứng
minh một
đẳng thức
1(c11)
1,0
10%
Áp dụng được
các phương
pháp phân tích
đa thức thành
nhân tử trong
bài làm
1(c9)
1,5
15%
Tính được độ
dài 1 đoạn thẳng
bằng kiến thức
đường trung
bình
2
1,5
15%
2
2,0
20%
hình
thang
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5. Đối
xứng
trục,
đối
xứng
tâm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6. Tứ
giác Tứ giác
đặc
biệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
1(c6)
0,5
5%
1
0,5
5%
Nhận biết
được hình nào
có trục đối
xứng
1(c5)
0,5
5%
1
0,5
5%
Hiểu được các
tính chất của
tứ giác đã học
2
1,0
10%
1
1,0
10%
1(c4)
0,5
5%
3
1,5
15%
Vận dụng tính
chất của hình
bình hành để
chứng minh các
đoạn thẳng song
song, bằng
nhau.
1(c10)
2,0
20%
1
3
0,5
5,0
5%
50%
1
1,0
10%
2
2,5
25%
11
10,0
100%
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
(Đề này gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Toán - Lớp 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian
giao đề)
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi
vào bài làm:
Câu 1. Kết quả phép nhân (x - 1)( x2 + x + 1) bằng:
A. x2 + 1
B. x2 - 1
C. x3 - 1
D. x3 + 1
Câu 2. Giá trị của đa thức x2 + 2x + 1 tại x = -1 là:
A. 0
B. -1
C. -2
D. -4
2
Câu 3. Kết quả phân tích đa thức x + 5x + 4 thành nhân tử là:
A. (x - 1)(x - 4)
B. (x + 1)(x + 4)
C. (x + 3)(x + 6)
D. (x + 1)(x - 4)
Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
D. Tứ giác có giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh là hình chữ nhật.
Câu 5. Số trục đối xứng của đường tròn là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. vô số
Câu 6. Cho hình 1, biết rằng AB // CD // EF // GH. Số đo x, y trong hình 1 là:
Hình 1
B. x = 7cm, y = 14 cm
D. x = 12 cm, y = 20 cm
A. x = 4 cm, y = 8 cm.
C. x = 8 cm, y = 10 cm
II. Tự luận (7,0 điểm).
Câu 7 (1,0 điểm):
a) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Làm tính nhân: 5x .(3x - 7x + 2)
Câu 8 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:
a) (x - 2)(x + 2) - (x + 1)(x - 3)
b) (6x3 - 7x2 - x + 2) : (2x + 1)
Câu 9 (1,5 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x - 2x + x - xy
b) x - 4 + (x - 2)
Câu 10 (2,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung
điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng
minh rằng:
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
Câu 11 (1,0 điểm). Cho a + b + c = 0. Chứng minh a + b + c = 3abc.
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi
vào bài làm:
Câu 1. Kết quả phép nhân 2x3(9x2 - 5) bằng:
A. 18x5 - 5
B. 2x3 - 10
C. 18x5 - 10x3
D. 18x6 - 10x3
Câu 2. Giá trị của đa thức x2 + 4x + 4 tại x = -2 là:
A. -4
B. -2
C. -1
D. 0
2
Câu 3. Kết quả phân tích đa thức x - 5x + 4 thành nhân tử là:
A. (x - 1)(x - 4)
B. (x + 1)(x + 4)
C. (x + 3)(x + 6)
D. (x + 1)(x - 4)
Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
B. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
C. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
D. Tứ giác có giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh là hình chữ nhật.
Câu 5. Số trục đối xứng của hình thang cân là:
A. vô số
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 6. Cho hình 1, biết rằng AB // CD // EF // GH. Số đo x, y trong hình 1 là:
Hình 1
B. x = 7cm, y = 14 cm
D. x = 12 cm, y = 20 cm
A. x = 4 cm, y = 8 cm.
C. x = 8 cm, y = 10 cm
II. Tự luận (7,0 điểm).
Câu 7 (1,0 điểm):
a) Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
b) Làm tính nhân: (x - 2)(x2 + 2x + 4)
Câu 8 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:
a) (2x + 3)(2x – 3) – (2x + 1)2
b) (3x3 + x2 - x + 1) : (x + 1)
Câu 9 (1,5 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x – xy + y – y2
b) x2 – 4x – y2 + 4
Câu 10 (2,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung
điểm của CD, AB, Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chứng minh
rằng
a) AI // CK
b) DE = EF = FB
Câu 11 (1,0 điểm). Cho x + y + z = 0. Chứng minh x + y + z = 3xyz.
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TOÁN 8
( Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
B
C
D
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
a) Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân
đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với
nhau.
7
b) Áp dụng:
5x .(3x - 7x + 2) = 5x .3x - 5x .7x + 5x .2
= 15x - 35x + 10x
a) (x - 2)(x + 2) - (x + 1)(x - 3) = x - 4 - (x - 2x - 3)
= x - 4 - x + 2x + 3 = 2x - 1
b) (6x3 - 7x2 - x + 2) : (2x + 1)
6x3 - 7x2 - x + 2
2x + 1
- 3
2
6x + 3x
3x2 - 5x + 2
8
2
- -10x2 - x + 2
-10x - 5x
4x + 2
4x + 2
0
a) x - 2x + x - xy = x[(x - 2x + 1) - y ]
= x[(x - 1) - y ] = x(x - y - 1)(x + y - 1)
9
b) x2 - 4 + (x - 2) = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)
= (x – 2)(x + 2 + x – 2) = 2x(x – 2)
Vẽ hình:
10
a) Ta có: AK =
AB; IC =
CD
Mà AB = CD (ABCD là hình bình hành)
AK = IC
Tứ giác AKCI có AK = CI, AK// CI nên AKCI là hình bình
hành. Do đó AI // CK
b) ΔDCN có DI = IC, IM // CN (vì AI // CK) nên suy ra IM là
đường trung bình của ΔDCN. Do đó M là trung điểm của DN
6
D
Điểm
0,5
0,5
0,25
0,5
0,75
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
hay DM = MN (1)
Tương tự với ΔABM ta có NK là đường trung bình
MN = NB (2)
Từ (1) và (2) suy ra DM = MN = NB (đpcm).
Ta có: a + b = (a + b) – 3ab(a + b)
Nên a + b + c = (a + b) – 3ab(a + b) + c (1)
Ta có: a + b + c = 0
a + b = -c (2)
11
Thay (2) vào (1) ta có:
a + b + c = (-c) - 3ab(-c) + c = -c + 3abc + c = 3abc
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
(Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa)
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
A
B
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
a) Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân
mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia
rồi cộng các tích với nhau.
7
(x - 2)(x2 + 2x + 4) = x(x2 + 2x + 4) - 2(x2 + 2x + 4)
= x + 2x + 4x – 2x – 4x – 8 = x – 8
a) (2x + 3)(2x – 3) – (2x + 1) = = 4x2 – 9 – (4x2 + 4x + 1)
= 4x2 – 9 – 4x2 – 4x – 1 = -4x – 10
b) (3x3 + x2 - x + 1) : (x + 1)
8
9
10
3x3 + x2 - x + 1
x+1
- 3
2
3x + 3x
3x2 - 2x + 1
2
- -2x2 - x + 2
-2x - 2x
x+1
x+1
0
2
a) x – xy + y – y = x(1 – y) + y(1 – y) = (1 – y)(x + y)
x2 – 4x – y2 + 4 = (x2 – 4x + 4) – y2
= (x – 2)2 – y2 = (x – 2 – y)(x – 2 + y)
Vẽ hình:
a) Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành); AK = 1/2 AB
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6
D
Điểm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75
0,75
0,25
0,5
0,5
0,25
(gt); CI = 1/2 CD (gt) suy ra: AK = CI (1)
Mặt khác: AB // CD (gt) ⇒ AK // CI (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AKCI là hình bình hành (vì có
một cặp cạnh đối song song và bằng nhau) ⇒ AI // CK
b) Trong ΔABE, ta có: K là trung điểm của AB (gt)
AI // CK hay KF // AE nên BF = EF (tính chất đường trung
bình tam giác) (1)
Trong ΔDCF, ta có: I là trung điểm của DC (gt)
AI // CK hay IE // CF nên DE = EF (tính chất đường trung
bình tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DE = EF = FB
Ta có: x + y = (x + y) – 3xy(x + y)
Nên x + y + z = (x + y) – 3xy(x + y) + z (1)
Ta có: x + y + z = 0
x + y = -z (2)
11
Thay (2) vào (1) ta có:
x + y + z = (-z) - 3xy(-z) + z = -z + 3xyz + z = 3xyz
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
(Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25