Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường TH-THCS Đào Thịnh năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 13 tháng 4 2022 lúc 20:19:16 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 16:47:15 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 57 | Lượt Download: 0 | File size: 0.214016 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT TRẤN YÊN
TRƯỜNG TH&THCS ĐÀO THỊNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: KHTN 6
(Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I.MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề
Điểm trắc
nghiệm
KHTN (SINH
HỌC)
Nhận biết
TNKQ
TL
0,25
Số câu
8
Số điểm
Tỉ lệ %
2
20
Câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
KHTN (LÍ)
Câu
TL
0,25
TNKQ
0
0
0
0,25
0
0
0
Cộng
TL
Giải thích được
sự lây lan qua
đường không
khí của vi
khuẩn và đề
xuất cách phòng
tránh bệnh lao
18
1
Nhận biết các dụng cụ
đo, tính chất của chất,
các thể của chất và sự
chuyển thể.
2
20
0
0
1
10
1
10
5
50
Phân biệt được
chât, vật thể qua
các VD
19
9;10;11;12
4
1
10
0
Xác định được lực kéo,
lực đẩy.
Nhận biết được thế nào
là lực tiếp xúc và lực
không tiếp xúc.
3
0
1,5
0
15
Xác định được lực
có thế làm thay đổi:
tốc độ, hướng
chuyển động, biến
dạng vật.
13;14
15
0
0
1
0,5
5
0
0,25
2,5
14
0
1
14
0,25
2,5
0
0
0
Phân tích được
các yếu tố của
một lực cụ thể
1
1
0
0,25
2,5
1
10
3
1
2
1
6
0
0
0,5
5
2,5
0
2
3
1,5
15
0,25
2,5
7
2,5
25
21
20
4
0
0
0
Phân biệt các
yếu tố của lực,
lực trọng lực.
Lực cản của
nước phụ thuộc
vào yếu tố nào
16
Số điểm
Tỉ lệ %
3,5
35
TNKQ
Cấp độ cao
17
2
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Cấp độ thấp
Vẽ được sơ đồ
lưỡng phân
Số câu
Tổng số câu
TL
Nhận biết kính hiển vi,
về TB, sự lớn lên phân
chia TB, cơ thể sống, vi
khuẩn, sinh giới
1;2;3;4;5;6;7;8
KHTN (HÓA
HỌC)
TNKQ
0,25
Câu
Vận dụng
Thông hiểu
2
3
30
0
0
25
23
23
1,5
15
10
100
PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN
TRƯỜNG TH&THCS ĐÀO THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
(Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
* Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm ?
A. Thị kính, vật kính.
B. Chân kính, thân kính.
C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ.
D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng.
Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?
A. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng kích thước khác nhau.
B. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau.
C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng luôn khác nhau.
D. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng và kích thước giống nhau.
Câu 3: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực:
A. Có vùng nhân
B. Đã có nhân hoàn chỉnh.
C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng
D. Không có màng nhân.
Câu 4: Cơ thể chúng ta lớn lên được là nhờ:
A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. Nhiều tế bào được sinh ra từ 1 tế bào.
C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
D. Chất dinh dưỡng bao quanh tế bào.
Câu 5: Đâu là vật sống?
A. Con búp bê.
B. Con tem.
C. Con tò vò.
D. Con lợn đất.
Câu 6. Đâu là các cấp độ của tổ chức cơ thể đa bào?
A. Tế bào – Cơ quan – Cơ thể.
B. Mô – Cơ quan – Cơ thể - Hệ cơ quan
C. Tế bào – Cơ thể - Cơ quan.
D. Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan - Cơ thể.
Câu 7: Đâu là vi khuẩn có lợi.
A. Vi khuẩn lao.
B. Vi khuẩn tả.
C. Vi khuẩn tụ cầu vàng .
D. Vi khuẩn sữa chua.
Câu 8: Sinh vật được phân chia thành mấy giới?
A. 2 giới
B. 3 giới
C. 4 giới
D. 5 giới
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải dụng cụ đo.
A. Cân đồng hồ, thước mét, đồng hồ điện tử.
B. Thước kẹp, nhiệt kế y tế.
C. Đồng hồ treo tường, nhiệt kế rượu
D. Lò so, búa đinh.
Câu 10: Đâu là tính chất hóa học của đường ăn?
A. Bị phân ở nhiệt độ cao thành cabon
B. Có vị ngọt.
C. Tan trong nước.
D. Là chất rắn
Câu 11: Nước có thể tồn tại ở thể:
A. Cả 3 đáp án đúng
B. Thể rắn
C. Thể lỏng
D. Thể khí
Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây sảy ra tại một thời điểm xác định:
A. Ngưng tụ
B. Hóa hơi
C. Sôi
D. Bay hơi
Câu 13: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với
vật chịu tác dụng của lực.
B. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với
vật chịu tác dụng của lực.
C. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp
xúc với vật chịu tác dụng của lực.
D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật.
Câu 15. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất khi tác dụng vào thuyền ?
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.
B. Lực kéo chiếc thuyền bị chìm xuống khi bị nước tràn vào.
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
D. Lực giữ thuyền không trôi ra khỏi bến
Câu 16. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút
của Trái Đất?
A
B
C
D
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17: (2 điểm) Có một số động vật sau: Con giun, con ốc, con chuồn chuồn,
con ong, con rết, con kiến. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài
động vật trên.
Câu 18 (1điểm): Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh bị lao ta có thể bị nhiễm bệnh?
Hãy cho biết cách phòng chống bệnh lao.
Câu 19 (1,5 điểm):
Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các từ in nghiêng sau.
a) Xe đạp được chế tạo sắt, nhôm cao su...
b) Lõi bút chì được làm bằng chì, vỏ được làm bằng gỗ chất này có tên là
Xenluloze.
c) Dây điện được làm bằng đồng, được bọc một lớp chất dẻo
Câu 20 (1điểm) Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm
thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.( Ứng dụng thực tiễn)
Câu 21: (0.5 điểm) Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình vẽ sau:
----------------Hết--------------
PHÒNG GD & ĐT TRẤN YÊN
TRƯỜNG TH&THCS ĐÀO
THỊNH
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHTN 6
THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian giao
đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Câu
Các ý trong câu
TNKQ 1A,2B,3B,4C, 5C, 6D, 7D,8D,9D,10A,11A,12C, 13D, 14C, 15B,16C
Mỗi ý đúng 0,25đ
Tự
- HS vẽ được sơ đồ, đưa ra được các điểm phân biệt rõ ràng
luận
Câu
17
- Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị lao, ta có thể bị nhiễm bệnh vì vi
Câu khuẩn lao lây truyền qua đường không khí.
18
- Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng
cách, ...
Câu - Vật thể: Xe đạp, bút chì,dây điện.
19
- Chất: Sắt, nhôm, cao su, chì, xenluloze, đồng chất dẻo.
Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay
đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm
Câu
cản có kích thước bé.
20
=> Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản
càng lớn.
Câu Lực tác dụng vào vật tại điểm A, có phương thẳng đứng, có chiều từ
21
dưới lên trên, có độ lớn bằng 20N
Điểm
Duyệt của BGH
Duyệt của TTCM
Người ra đề
Nguyễn Đức Thắng
Nguyễn Thị Minh
Đỗ Thùy Dương
4
2
1
1,5
1
0.5