Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề ôn thi giữa HKI hóa 12 mã 124

2428abc6df670470e0fc951c41740bd0
Gửi bởi: Thành Đạt 26 tháng 10 2020 lúc 0:19:30 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:03:33 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 439 | Lượt Download: 3 | File size: 0.226522 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Lâm Mạnh Cường (fb.com/lammanhcuong98) Đề ôn thi giữa HKI Hóa 12 mã 124 ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I HÓA 12 [Mã đề 124] – Nội dung: Este, cacbohiđrat Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Công thức hóa học của tristearin là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 3: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH(CH3)2. D. CH3COOCH3. Câu 4: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. H2C=CHCOOCH3. Câu 5: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là A. glucozơ. B. saccarin. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 6: Cho dãy các chất: saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng thủy phân là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7: Hỗn hợp gồm 0,05 mol CH3COOC2H5 và 0,05 mol CH3COOH phản ứng vừa đủ với x mol NaOH. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,1. Câu 8: X là este của một axit cacboxylic đơn chức và ancol etylic. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam X người ta đã dùng 125 ml dung dịch NaOH 1M. Lượng NaOH đó dư 25% so với lượng cần thiết. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 9: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm A. chỉ có ancol etylic. B. gồm glucozơ và fructozơ. C. chỉ có glucozơ. D. chỉ có fructozơ. Câu 10: Số đồng phân đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là A. 3. B. 4. C. 2. D. 7. Câu 11: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,10. B. 4,28. C. 2,90. D. 1,64. Câu 12: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. Chuyên luyện thi Hóa tại TPHCM C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. www.lammanhcuong.vn – Trang 1 Lâm Mạnh Cường (fb.com/lammanhcuong98) Đề ôn thi giữa HKI Hóa 12 mã 124 Câu 13: Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol? A. CH3COOCH2COOCH2CH3. B. CH3COOCH2COOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH2COOC6H5. D. CH3OOCCH2CH2COOCH3. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất một số tơ nhân tạo. B. Saccarozơ được dùng trong công nghiệp tráng gương. C. Glucozơ được dùng trong công nghiệp sản xuất saccarozơ. D. Tinh bột được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. Câu 15: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y (tạo nên từ C, H và O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 16: Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ dùng thuốc thử là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. H2 (Ni, to). C. nước brom. D. Cu(OH)2/NaOH. Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaOC6H4CH2OH và H2O. Công thức của X là A. C11H12O4. B. C9H10O4. C. C10H12O4. D. C11H12O3. Câu 18: đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este X là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 19: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 20: Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là A. 3,00. B. 3,70. C. 2,40. D. 2,96. Câu 21: Thủy phân 243 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 360 gam. Chuyên luyện thi Hóa tại TPHCM C. 202,5 gam. D. 270 gam. www.lammanhcuong.vn – Trang 2 Lâm Mạnh Cường (fb.com/lammanhcuong98) Đề ôn thi giữa HKI Hóa 12 mã 124 Câu 22: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Tristearin. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Saccarozơ. Câu 23: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 24: Xà phòng hóa m gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M và thu được (m+1,2) gam muối. Đốt cháy m gam X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 25: Từ 2,0 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể điều chế V lit rượu 40°. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml, trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 10%. Giá trị của V là A. 2,5875. B. 4,8765. C. 2,875. D. 5,325. Câu 26: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH2CHO. D. CH3COOCH=CH2. Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X và Y (MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp nhau. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%. Câu 28: Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Glucozơ, etyl fomat, saccarozơ. C. Etyl fomat, glixerol, anđehit axetic. D. Glucozơ, glixerol, axit fomic. Chuyên luyện thi Hóa tại TPHCM www.lammanhcuong.vn – Trang 3 Lâm Mạnh Cường (fb.com/lammanhcuong98) Đề ôn thi giữa HKI Hóa 12 mã 124 Câu 29: Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Cho X phản ứng hoàn toàn với axit axetic dư, số gam este thu được là A. 18,24. B. 22,40. C. 16,48. D. 14,28. Câu 30: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng KOH dư thu được 9,3 gam etylen glicol. Giá trị của m là A. 39,6. B. 19,8. C. 29,7. D. 9,9. Câu 31: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn khoảng 10% tạp chất không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho m gam đường glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 9. B. 10. C. 18. D. 20. Câu 32: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 5,6 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 11,25. B. 7,2. C. 9,0. D. 15,0. Câu 33: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm OH là A. tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 đun nóng. B. tác dụng với Na cho số mol khí gấp 2,5 lần số mol glucozơ. C. tạo dung dịch phức xanh lam với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 1:5 D. tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. propyl axetat. Câu 35: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H5. Chuyên luyện thi Hóa tại TPHCM C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. www.lammanhcuong.vn – Trang 4 Lâm Mạnh Cường (fb.com/lammanhcuong98) Đề ôn thi giữa HKI Hóa 12 mã 124 Câu 36: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol. (2) Triolein làm mất màu nước brom. (3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín. (5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic. (6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmintin thu được tristearin. (7) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol trilinolein thu được 3258 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,6. B. 20,5. C. 16,4 . D. 32,8. Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% có vài giọt H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Thêm NaHCO3 vào dung dịch X đến khi ngừng thoát khí rồi cho tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và đun nhẹ đến phản ứng hoàn toàn. Số gam bạc thu được là A. 3,375 gam. B. 6,75 gam. C. 11,25 gam. D. 13,50 gam. Câu 39: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 125 ml dung dịch NaOH 2M thu được NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2). Giá trị của m là A. 12,15. B. 20,25. C. 18,75. D. 7,29. Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (2) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Amilopectin trong tinh bột có các liên kết β–1,6–glicozit. (5) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. Chuyên luyện thi Hóa tại TPHCM C. 2. D. 3. www.lammanhcuong.vn – Trang 5