Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 311 năm 2022

f9c610326b571c2bf7683c70f3062477
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 7 2022 lúc 21:28:11 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 0:45:36 | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:9177:727c:8291:8d10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 52 | Lượt Download: 0 | File size: 0.225792 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Frame1

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI

TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)

Mã đề thi: 311

Câu 81: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd × AaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình gồm toàn tính trạng lặn ở F1 là bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 82: Gen A xảy ra đột biến điểm thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng thêm một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng nào?

A. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

C. Thêm một cặp A - T. D. Thêm một cặp G - X.

Câu 83: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.

Câu 84: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt được tạo ra bằng phương pháp tạo giống nào?

A. Phương pháp nhân bản vô tính. B. Phương pháp lai xa và đa bội hoá.

C. Phương pháp cấy truyền phôi. D. Công nghệ gen.

Câu 85: Trong trồng trọt, để duy trì ưu thế lai có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai trở lại với thế hệ ban đầu. B. Nhân giống vô tính.

C. Tự thụ phấn bắt buộc. D. Trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc.

Câu 86: Hiện tượng nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Cá ép sống bám trên cá lớn.

B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Tự tỉa thưa ở thực vật.

D. Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Câu 87: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giao phối không ngẫu nhiên làm phong phú vốn gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

D. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

Câu 88: Để phát hiện hô hấp ở hạt đang nảy mầm thải khí CO2, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. Axit HCl. B. Nước vôi trong. C. Benzen. D. Cồn.

Câu 89: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp phân tử nào sau đây?

A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. Prôtêin.

Câu 90: Động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?

A. Mèo. B. Thủy tức. C. Trùng biến hình. D. Trùng giày.

Câu 91: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp các con cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ trên một cánh đồng cỏ.

C. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. D. Tập hợp các con chim ở rừng Tam Đảo.

Câu 92: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Gai xương rồng và gai hoa hồng. B. Cánh chim và cánh côn trùng.

C. Cánh dơi và tay người. D. Mang cá và mang tôm.

Câu 93: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,8. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,6.

Câu 94: Ở tằm, gen quy định tính trạng màu sắc trứng có 2 alen A và a, nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng có màu sáng. Phép lai nào dưới đây sẽ cho trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?

A. XaXa × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY.

Câu 95: Hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin, thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hóa. D. Tính liên tục.

Câu 96: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho hoa của cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.

C. 100% cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.

Câu 97: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ phần trăm của 2 loại giao tử nào?

A. aBab. B. ABAb. C. AbaB. D. ABab.

Câu 98: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys - Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?

A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’. B. 3’ XAA - AXX - TTX - GGT 5’.

C. 3’ XAA - UGG - AAG - GGT 3’. D. 5’ XAA - AXX - TTX - GGT 3’.

Câu 99: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh sản.

Câu 100: Cho triplet 3’XGT5’ nằm trên mạch gốc của gen. Xác định trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN.

A. 5’GXA3’. B. 3’GXU5’. C. 5’GXU3’ D. 3’GXA5’.

Câu 101: Huyết áp sẽ tăng cao trong trường hợp nào sau đây?

A. Tim đập nhanh và mạnh. B. Cơ thể bị mất máu.

C. Tim đập chậm và yếu. D. Mạch máu dãn rộng.

Câu 102: Một cá thể dị hợp có kiểu gen giảm phân bình thường, có hoán vị gen với tần số f = 0,4. Theo lí thuyết, giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,4. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2.

Câu 103: Cơ quan nào sau đây chuyên hóa với chức năng hấp thu nước và muối khoáng ở thực vật trên cạn?

A. Lá. B. Cành. C. Thân. D. Rễ.

Câu 104: Một cơ thể có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường tạo ra những loại giao tử nào? Biết cơ thể này chỉ cho giao tử 2n có sức sống.

A. AA : Aa. B. AA : aa. C. Aa : aa. D. Aa : aa.

Câu 105: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình gồm 80% cây hạt vàng; 20% cây hạt xanh. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hạt vàng ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 16%. B. 36%. C. 48%. D. 20%.

Câu 106: Phép lai (P): × , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 8%. B. 16%. C. 18%. D. 4%.

Câu 107: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,6; tần số alen B = 0,3. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng về thế hệ F1?

A. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 21,6%.

B. Ở thế hệ F1, các cá thể có 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ là 49,32%.

C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .

D. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là aaBB.

Câu 108: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định:

Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 16% và quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Bệnh này do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

II. Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp tử là .

III. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ trên.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là .

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 109: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 4 loại nuclêôtit A, U, G và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

A. 63. B. 62. C. 61 . D. 64.

Câu 110: Cho các thao tác trong nhân bản cừu Đôly như sau:

(1) Lấy trứng của con cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.

(2) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi, sau đó cấy phôi vào trong tử cung của con cừu khác để phôi phát triển.

(3) Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào tuyến vú của con cừu khác (cừu cho nhân) và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhân.

Trình tự các thao tác trong kĩ thuật nhân bản cừu Đôly là

A. (3) (1) (2). B. (1) (3) (2). C. (3) (2) (1). D. (2) (3) (1).

Câu 111: Xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; alen A và B là các alen đột biến, alen a và b là các alen bình thường. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây có kiểu hình bình thường?

A. Aabb. B. AAbb. C. aabb. D. AABB.

Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây, trong đó có 240 cây thân cao, hoa đỏ, hạt xanh. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

A. ; f = 20%. B. ; f = 40%. C. ; f = 40%. D. ; f = 20%.

Câu 113: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định: kiểu gen có alen A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 1 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho cây hoa vàng tự thụ phấn có thể xuất hiện cây hoa đỏ ở đời con.

III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện cây hoa vàng.

IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 12,5% số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 114: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 115: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 9. B. 33. C. 36 . D. 12.

Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 có kiểu hình 100% cây thân cao, hoa đỏ; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khi cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 117: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho (P): ♀ × ♂ , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn là 10%. Biết rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 8 loại kiểu gen.

II. Ở (P) đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 30%.

III. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp chiếm 70%.

IV. (P) giảm phân cho trứng có kiểu gen chiếm 40%.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 118: Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là bao nhiêu?

A. 26. B. 21. C. 22. D. 23.

Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (P) có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền ở thế hệ F2

A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai (P): × , hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số f = 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp.

II. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen ở F1 là 18%.

III. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F1 là 44,25%.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa trắng ở F1, số cây thuần chủng chiếm 5,5%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/4 - Mã đề thi 311