Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL giữa HKII Lịch sử 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 006).

a621db37abfec81fefba70c5525340e0
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 5 2021 lúc 14:29:04 | Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 8:44:04 | IP: 14.242.192.49 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 313 | Lượt Download: 1 | File size: 0.038145 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 - 2021 (Đề có 04 trang) MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :.............................................................. Số báo danh : ................... Câu 1. Thắng lợi của quân dân ta trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ đã A. buộc Mĩ phải từ bỏ hoàn toàn các loại hình chiến tranh xâm lược. B. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước. C. làm sụp đổ hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 2. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào ’Đồng khởi" (1959-1960) là A. giáng một đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ B. đưa cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công C. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Câu 3. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973? A. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. C. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 5. Quân đồng minh của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam gồm A. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân. B. Anh, Italia, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. 2 C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. Câu 6. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là A. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 7. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. kết thúc chiến tranh. C. dùng người Việt đánh người Việt. D. tiêu diệt lực lượng của ta. Câu 8. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương C. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ. D. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 9. Nhận định nào dưới đây là đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc trong giai đoạn từ 1969 đến 1973? A. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam. B. Là hậu phương lớn chi viện cho Lào, Campuchia. C. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam và Lào. D. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam, Lào, Campuchia. Câu 10. Thắng lợi nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 ? A. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long. B. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên. 3 Câu 11. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong A. Đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari B. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược 1961-1965. D. Phong trào Đồng khởi 1959-1960. Câu 12. Vì sao sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước? A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. B. Đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử. C. Hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta. D. Thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”? A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Câu 14. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Quân giải phóng miền Nam ra đời. B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Trung ương cục miền Nam được thành lập. Câu 15. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự của cha ông ta được vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là A. chiến tranh chớp nhoáng. B. chiến tranh chính quy. C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh tổng lực . Câu 16. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên. 4 C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 17. Tỉnh thành cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng trong năm 1975 là A. Bạc Liêu. B. Châu Đốc. C. Sài gòn-Gia Định. D. Cà Mau. Câu 18. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương pháp cách mạng miền Nam là A. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình. B. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . C. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc nhân dân. Câu 19. Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là vì A. địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phòng sơ hở. B. quân đội Sài Gòn phán đoán sai hướng tiên công của quân ta nên không có sự phòng bị. C. địa hình ở đây chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ một lực lượng mỏng và bố phòng sơ hở. Câu 20. Về biện pháp thực hiện, chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đều giống nhau ở chỗ A. sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu kết hợp với quân đội tay sai B. sử dụng viện trợ của các nước phương Tây, chính sách bình định C. sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của các nước đồng minh D. sử dụng kinh tế, quân sự của Mĩ, thực hiện chính sách bình định Câu 21. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Đều có quân đội Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy B. Đều phối hợp hoạt động chính trị, quân sự, ngoại giao C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới 5 D. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc Câu 22. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kı̀ chống Mı̃ cứu nước (1954-1975) là A. đánh Mı̃ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vê ̣ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 23. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc. B. đánh bại âm mưa phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của Mĩ. C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 24. Trong thời kì 1954 – 1975 thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 25. Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. C. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế. Câu 26. Sự kiện nào sau dây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước đã hoàn thành A. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh độc lập (30/4/1975) B. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh Lịch sử 1975. D. Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không vào cuối năm 1972 6 Câu 27. Thái độ và hành động của Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) là A. dùng áp lực quân sự và ngoại giao để đe dọa ta. B. tăng viện trợ quân sự khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn. C. phối hợp với chính quyền Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại. D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa ta từ xa. Câu 28. Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) Đảng đã đưa ra nhận định gì? A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ C. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. Câu 29. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, “bình định” miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch nào? A. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. B. Trực thăng vận, thiết xa vận. C. Giônxơn - Mácnamara. D. Stalây - Taylo. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. B. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. Câu 31. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 10/10/1954? A. Quân Pháp rút vào miền Nam B. Quân Pháp rút khỏi miền Nam C. Giải phóng thủ đô Hà Nội. D. Giải phóng Miền Bắc Câu 32. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là gì? A. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”. B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. D. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng. Câu 33. Nội dung lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973? A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. 7 B. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào. C. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 34. Kết quả nào sau đây là của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam? A. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam. B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. C. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. Câu 35. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bắt đầu từ giữa năm 1965 được tiến hành bằng lực lượng A. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 36. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ba Gia. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 37. So với các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh Cục bộ”, quy mô của chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” thay đổi như thế nào? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương. B. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam Việt Nam C. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 38. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. Câu 39. Lý do chủ yếu nào dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam? A. do thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. B. do chiến thắng của quân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). 8 C. do chính quyền Ngô Đình Diệm bị đảo chính. D. do thất bại của Mĩ trong việc lập “Ấp chiến lược”. Câu 40. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. thực hiện các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định". B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. —— HẾT ——